| |
-
|
-
CA DAO MIỀN NAM
-
歌 謠 沔 南
-
𡥵愴𢖵媄萬Con
thương nhớ Mẹ muôn vàn
-
歌謠拯𣴓𢚸強請詒Ca
Dao chẳng cạn ḷng càng thảnh thơi
-
LVĐ
-
-
I- PHONG DAO
-
-
MỞ ĐẦU
-
-
1)
PHONG DAO:
Phong
là phong tục, Dao
là bài hát; Phong Dao c̣n gọi là Ca Dao.
-
-
Tuy tựa đề
CA DAO MIỀN NAM,
nhưng nội dung có nhiều chỗ khó phân biệt
HUẾ SAIGON HANOI.
Hơn nữa CA DAO
được lưu truyền
từ Nam chí Bắc, từ Bắc vào Nam. Các đợt tập kết từ Nam ra Bắc,
cuộc di cư ồ ạt tiến về Nam đă hoà đồng chỗ sai biệt
trong ngôn ngữ nước ta. Ca Dao cũng thể hiện được điều nầy.
-
Miền Nam chạy dài từ
Bến Hải đến Cà Mau:
-
Rừng U Minh có
tiếng muỗi nhiều,
-
Sông Bến Hải tiêu
điều nước non .
-
-
2) Các sách truyện thơ
Nôm, đă biết tác giả hay chưa, được truyền tụng trong dân gian mấy
trăm năm nay, nhiều câu rất dễ thương, đậm đà t́nh quê hương đất
nước, khó ḷng phân biệt Nam Trung Bắc.
-
-
Có những câu đọc được
trong Thông Loại Khoá Tŕnh (1888-89) của Trương Vĩnh Kư gặp
lại trong Thanh Hoá Quan Phong (1903-04) của Vương Duy Trinh.
-
Chùa Thiên Mụ ở Huế và
huyện Thọ Xương ở Hà Nội lại được kết hợp trong câu Ca Dao:
-
Gió đưa cành trúc
la đà,
-
Tiếng chuông Thiên
Mụ, canh gà Thọ Xương
-
Câu sau đây hợp cảnh
hơn của cụ Dương Khuê nhưng ít khi được nhắc tới:
-
Phất phơ ngọn cỏ
trăng tà,
-
Tiếng chuông Trấn
Vơ, canh gà Thọ Xương
-
Câu lục-bát thường
nghe Mẹ hát trên 70 năm trước, có mấy ai biết được xuất xứ:
-
Chim kêu vượn hú
khắp ngàn, Tử quy vắng vẻ bên đàng dế ngâm.
-
nếu không được nghe
câu trước:
-
Bạch Viên Tôn Các
xa trông, Bồng con ôm gói thẳng xông lâm tàng.
-
[Tra một bản Nôm
Bạch Viên Tôn Các, không t́m thấy các câu trên]
-
Những câu 6-8 sau dây
nghe rất quen tai, nhưng sau khi đọc Thể Lục Bát của Phạm Văn
Hải mới biết là phần đầu bài thơ Chiều của Xuân Diệu:
-
Hôm nay trời nhẹ lên
cao, Tôi buồn không hiểu v́ sao tôi buồn... Lá hồng rơi lặng ngơ
thuôn, Sương trinh rơi kín từ nguồn yêu thương.
-
-
Phần
PHỤ LỤC
chép lại các câu
-
Ca Dao Miền Nam
sau ngày nước mất nhà tan.
-
Một số câu soạn từ
miền Bắc nghe được từ Saigon, chúng tôi cũng ghi lại cho phải lẽ
-
001 Đồng bào cốt nhục
nghĩa càng bền
同胞骨肉强駢
-
Cành Bắc Cành Nam Một
Cội Nên
梗梗南檜𢧚
-
-
3) Nhiều câu Ca Dao
chỉ khác nhau ở địa danh, hoặc một vài chữ, hoặc diễn cùng một ư,
như:
-
-
trang 1a
trang 1b
-
-
-
002 Ba phen quạ nói với
diều, Cù lao ông Chưởng có nhiều cá tôm
-
番𪇍吶貝鷂、𡵺嶗翁掌固𩵜𩵽。
-
002a Ba phen quạ nói
với diều, Dưới cầu Bến Lức có nhiều cá tôm.
-
番𪇍吶貝鷂、𠁑橋𣷷氻固𩵜𩵽。
-
003 Mỹ Tho đi dễ khó
về, Trai đi có vợ, gái về có con.
-
美萩𠫾易𧁷𧗱、𤳆𠫾固𡞕𡛔𧗱固𡥵。
-
003a Nam Vang đi dễ
khó về, Trai đi có vợ, gái về có con.
-
南㘇𠫾易𧁷𧗱、𤳆𠫾固𡞕𡛔𧗱固𡥵。
-
004 Đàn ông đi biển có
đôi, Đàn bà đi biển mồ côi một ḿnh.
-
僤翁𠫾𣷷固堆、僤婆𠫾𣷷蒲戊嵬𨉓
。
-
004a Vượt bể đông, có
bè có bạn, Mẹ sinh ta, vượt cạn một ḿnh.
-
越𣷭東固皮固伴、媄生些越𣴓𨉓
。
-
005 Lâm dâm khẩn vái
Phật trời, Xin cho cha mẹ sống đời với con.
-
林淫懇拜佛𡗶、嗔朱吒媄𤯨代貝𡥵。
-
005a Lâm dâm khẩn vái
Phật trời, Xin cho cha mẹ sống đời nuôi con.
-
林淫懇拜佛𡗶、嗔朱吒媄𤯨𠁀餒𡥵。
-
006 Gió năm non thổi
ḷn hang dế , Tiếng anh học tṛ mưu kế để đâu.
-
𠄼𡽫𠺙𨅽𥧎𧍝、㗂英學徒謀計抵兜。
-
006a Gió nồm nam thổi
ḷn hang dế, Tiếng anh học tṛ mưu kế để đâu.
-
喃南𠺙𨅽𥧎𧍝、㗂英學徒謀計抵兜。
-
007 C̣n duyên kẻ đón
người đưa, Hết duyên đi sớm về trưa một ḿnh.
-
群緣几遁𠊛迻、歇緣𠫾𣋽𧗱𣌂𨉓
。
-
007a C̣n duyên kẻ đón
người đưa,
-
Hết duyên vắng ngắt
như chùa bà Đanh
-
群緣几遁𠊛迻、歇緣永𡴯如厨釘。
-
Trong các câu hát ru
em của Mẹ, chúng tôi có nghe lẫn lộn tiếng
-
Nam Trung Bắc như:
-
008 Lỡ tay rớt bể ô
đồng, Của chồng công vợ, bể rồi th́ thôi
-
㛎拪𢯏烏銅、𧵑功𡞕𢯏耒時慛。
-
009 Lọng che sương dầu
sườn cũng lọng,
-
Cái ô bịt vàng dầu
trọng cũng ô.
-
𢃈𩂏霜油樑拱
𢃈、丐杇𨧢鐄油重拱杇。
-
010 Đi đâu cũng nhớ
quê ḿnh,
-
Nhớ cầu Bến Lức, nhớ
ch́nh gạo thơm.
-
𠫾兜拱𢖵𡋣𨉓、𢖵橋𣷷氻𢖵埕𥺊𦹳。
-
011 Cây khô tưới nước
cũng khô, Vận nghèo đi tới xứ mô cũng nghèo.
-
𣘃枯𢱓渃拱枯、運𠨪𠫾細䖏塻拱𠨪。
-
012 Mẹ già ở túp lều
tranh, Sớm thăm tối viếng mới đành dạ con.
-
媄𦓅於𦭧𦼔、𣋽𠶀𣋁咏貝𢝜腋𡥵。
-
013 Bánh đúc đổ lộn
ghè vôi, Cha mẹ ăn rồi con mắt lộn thinh.
-
𩛄𩟵𢭰論𡒬、爺媄咹耒昆眜論請。
-
014 Chợ Dinh bán áo
con trai, Chợ trong bán chỉ, chợ ngoài bán kim.
-
𢄂營𧸝襖𡥵𤳆、𢄂𧸝紙𢄂外𧸝鈐。
-
015 Một vũng nước
trong, Mấy ḍng nước đục,
-
没淎渃、𠇍𣳔渃濁、
-
Mấy trăm người tục,
Chưa được chục người thanh.
-
𠇍𤾓𠊛俗、𣗓特𨔿𠊛青。
-
Biết đâu cao nấm ấm
mồ, Ôm duyên chờ đợi, liễu tàn mai khô.
-
別兜塙埝𡓅墓、掩緣徐待、柳殘梅枯。
-
-
trang 2a
trang 2b
-
-
-
CÁC THỂ CA DAO
-
-
-
1)
CA DAO
thường theo thể thơ LỤC BÁT (6-8), rất quen thuộc trong dân
gian, không có niêm luật như thơ Tàu:
-
Chữ cuối câu sáu,
hay câu trên, bắt vần chữ 6 [hoặc 4] câu dưới, tức câu tám;
chữ cuối câu tám bắt vần chữ cuối câu sáu (nếu có) kế đó.
-
▪ Đi bộ th́ khiếp Hải
Vân,
-
Đi thuyền th́ sợ sóng
thần Hang Dơi.
-
▪ Ngang lưng th́ thắt bao
vàng,
-
Đầu đội nón dấu, vai mang
súng dài.
-
Một tay th́ cắp hỏa mai,
-
Một tay cắp giáo, quan
sai xuống thuyền.
-
Thùng thùng trống đánh
ngũ liên,
-
Bước chưn xuống thuyền,
nước mắt như mưa.
-
Thể 6-8 không có hạn định
về số câu, nhưng phải là số chẵn cho đủ đôi 6-8. Lề lối bắt vần cũng
như số chữ trong câu không bị g̣ bó trong quy tắc. Sau đây là bảng
Bằng Trắc, rút từ các câu thơ Lục Bát (6-8):
-
B B T T B B
-
B B T T B B
T B
-
B B T T B B
-
B B T T B B
T B
-
Các chữ 1,
3, 5, 7 vần Bằng hoặc Trắc, chữ 4 vần Trắc, chữ 6 và 8 vần Bằng. Chữ
7 thường vần Trắc, sau đây là thí dụ với chữ 7 vần Bằng:
-
▪ Đau đớn
thay phận đàn bà, Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung.
-
▪ Phũ phàng
chi mấy hóa công, Ngày xanh ṃn mỏi má hồng phôi pha.
-
▪ Thành Tây
có cảnh Bích câu, Cỏ hoa góp lại một bầu xinh sao.
-
016 Gió đưa
cành trúc la đà,
-
Tiếng chuông
Thiên Mụ, canh gà Thọ Xương.
-
迻梗竹它、㗂鐘天姥更𪃴壽昌。
-
Hoa Tiên,
Truyện Kiều, Vân Tiên, Phan Trần,
và Bích
Câu đều được soạn theo thể
LỤC BÁT
(6-8):
-
017 Trăm năm
một sợi chỉ hồng,
-
Buộc người
tài sắc vào trong khuôn trời.
-
𤾓𥾘𥿗紅、纀𠊛才色囷𡗶。
[Hoa
Tiên 1-2]
-
Nôm na đỡ
chút canh trường, Kể rồi, dặn lại vài đường thế hay.
-
喃哪拖𡮍更長、計𠱤胤吏𠄽塘世咍。
(1849-50)
-
018 Trăm năm
trong cơi người ta, Chữ tài chữ mệnh khéo là ghét nhau.
-
𤾓𡎝𠊛些、才命窖恄𠑬。
[Kiều
1-2]
-
Đau đớn thay
phận đàn bà, Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung.
-
Phũ phàng chi mấy hóa
công, Ngày xanh ṃn mỏi má hồng phôi pha.
-
𤴬疸台分弹、𠳒浪薄命拱𠳒終、
-
𢰺傍之化工、𣈗撑痗𦟐紅配坡。
(83-86)
-
Lời quê chắp nhặt dông
dài, Mua vui cũng được một vài trống canh.
-
𠳒圭执抇容、模𢝙拱特𠄽𪔠更。
(3253-54)
-
019 Trước đèn xem
chuyện Tây Minh, Gẫm cười hai chữ nhơn t́nh éo le.
-
畑䀡𡀯西銘、𡄎唭𠄩𡦂人情喓𠻗
。
[Vân Tiên 1-2]
-
Vân Tiên đầu đội kim
khôi, Tay cầm siêu bạc, ḿnh ngồi ngựa ô.
-
云仙頭隊金魁、
𢬣扲鐐泊𡓮烏。
(1741-1742)
-
020 Cành lan hoa nở
báo tin, Trần phu nhân mới hé then động đào.
-
梗蘭花𦬑報信、陳夫人買㩬扦洞𣑯
。
[Phan
Trần 43-44]
-
-
trang 3a
trang 3b
-
-
-
Trên đời c̣n có phượng
loan,
-
Tào khang c̣n chuyện Trần
Phan dơi truyền.
-
𨕭𠁀群固鳳鵉
、糟糠群傳陳潘唯傳。
(927-928)
-
021 Mấy trăm năm một
chữ t́nh, Dưới trời ai kẻ lọt vành hoá nhi.
-
氽𤾓𢆥𡦂情、𠁑𡗶埃几律𨪪化児。
-
Cơ duyên ngẫm lại mà
suy, Trời Nam nào có xa ǵ cơi Tây.
-
機縁𥋴吏麻推、𡗶南固賖之𡎝西
。
[Bích Câu 1-4]
-
Thành Tây có cảnh Bích
câu, Cỏ hoa góp lại một bầu xinh sao!
-
城西固景碧溝、𦹵花給吏生牢。
(9-10)
-
-
2)
LỤC BÁT
Biến Thể
-
-
Biến Thể có nhiều
loại.
-
▪ Chữ 2 câu sáu vần
Trắc:
-
022 Không đánh để bậu
luông tuồng
空打抵倍龍從
-
Cầm roi đánh bậu th́
buồn dạ anh
扲檑打倍時𢞂腋英
-
▪ Câu sáu có 7 chữ;
chữ 4 và 7 trong câu tám là vần bằng:
-
023 Gió năm non thổi
ḷn hang dế
𠄼𡽫𠺙𨅽𥧎𧍝
-
Tiếng anh học tṛ, mưu
kế để đâu
㗂英學徒謀計抵兜
-
Mưu kế anh để lại nhà
謀計英抵吏茹
-
Trước thăm cha mẹ, sau
là thăm em
略𠽄爺媄後羅𠽄㛪
-
▪ Thể 6-8 theo vần
Bằng, một số câu có vần Trắc, như
-
024 Muốn lấy chồng,
chồng chẳng lấy
㦖庒
-
Biết họ nhà chồng bán
mấy mà mua
别𣱆茹𧸝𠇍𦓡𧷸
-
▪ Gieo vần sai chỗ,
câu sáu có 7 chữ:
-
025 Chàng về Hồ, thiếp
cũng về Hồ
払𧗱胡妾拱𧗱胡
-
Chàng về Hồ Hán, thiếp
về Hồ Tây
払𧗱胡漢妾𧗱胡西
-
-
3)
ĐỒNG DAO,
câu hát của
trẻ nhỏ, 3 hoặc 4 chữ.
-
-
026 Bài Tập Tầm
Giông ba chữ, có chỗ biến thể bốn chữ. Hai vần Bằng Trắc
đối đăi nhau; hai vần Bằng kế tiếp chấm dứt bài Dao.
-
MỞ ĐẦU
-
tập làm giông, tay
không tay có,
習㩜𩘪,
𢬣空𢬣固,
-
tập làm gió, tay có
tay không.
習㩜
,𢬣固𢬣空.
-
-
ĐOẠN CHÍNH
-
Tập tầm giông
習尋𩘪
-
chị lấy chồng, em ở
giá
姉,㛪𣄒嫁,
-
chị ăn cá, em mút
xương
姉咹𩵜,㛪𡃙𩩫,
-
chị nằm giường, em nằm
đất
姉𦣰床,
㛪𦣰坦,
-
chị húp mật, em liếm
ve
姉吸密,㛪𡄥𡐮,
-
chị ăn chè, em liếm
bát
姉咹𥻹,㛪𡄥缽,
-
chị coi hát, em vỗ tay
姉喝,㛪𢷵𢬣,
-
chị ăn mày, em xách bị
姉咹眉,㛪択被,
-
chị làm đĩ, em xỏ tiền
姉㩜𡜤,㛪𢯧錢,
-
chị đi thuyền, em đi
bộ
姉𠫾船,㛪𠫾步,
-
chị kéo gỗ, em lợp nhà
姉𢹣楛,㛪拉茹,
-
chị trồng cà, em trồng
bí
姉揰茄,㛪揰苾,
-
chị tuồi tí, em tuổi
thân
姉𢆫子,㛪𢆫申,
-
chị tuồi dần, em tuổi
mẹo
姉𢆫寅,㛪𢆫卯,
-
chị ăn kẹo, em ăn cốm
姉咹𥼱,㛪咹𥽍,
-
-
ĐOẠN KẾT
-
chị ở ḷ gốm, em ở ḷ
than
姉𣄒爐𡑲,㛪𣄒爐炭,
-
chị ăn khoai lang, em
ăn khoai ḿ
姉咹芌榔,㛪咹芌麵.
-
-
trang 4a
trang 4b
-
-
027 Tùm nụm tùm nịu
蕁菍蕁菍
-
Tay tí tay tiên
拪子拪仙
-
Đồng tiền chiếc đũa
銅錢隻𥮊
-
Hột lúa ba bông
𥞨穭𥟌
-
Ăn trộm bẻ bầu
咹𠑈𢯏䕯
-
Bù xoa bù xít
捕扠蜅𧋍
-
Con rắn con rít
昆𧋻昆蝎
-
Bù xoa tay nào
捕扠拪
-
Bù xoa tay nầy
捕扠拪尼
-
028 Bài Thằng Bờm, thể
Lục Bát, khá phổ biến ở Sài G̣n, hồi c̣n nhỏ chúng tôi đọc được bài
giới thiệu bằng chữ Pháp của Phạm Quỳnh:
-
Thằng Bờm có cái quạt
mo
𠊟砭固丐橛模
-
Phú ông xin đổi
ba ḅ, chín trâu
富翁嗔𢷮𤙭𠃩𤛠
-
Bờm rằng: Bờm
chẳng lấy trâu
砭𠺘砭庒𤛠
-
Phú ông xin đổi
ao sâu cá mè
富翁嗔𢷮泑溇𩵜䱊
-
Bờm rằng: Bờm
chẳng lấy mè
砭𠺘砭庒䱊
-
Phú ông xin đổi
một bè gỗ lim
富翁嗔𢷮没𣙨楛𣜰
-
Bờm rằng: Bờm
chẳng lấy lim
砭𠺘砭庒𣜰
-
Phú ông xin đổi
con chim đồi mồi
富翁嗔𢷮昆𪀄玳瑁
-
Bờm rằng: Bờm
chẳng lấy mồi
砭𠺘砭庒瑁
-
Phú ông xin đổi
ḥn xôi, Bờm cười
富翁嗔𢷮丸𥸷砭唭
-
(Il accepte)
-
-
4)
CÁC CÂU
7
và 8
CHỮ
-
-
029 Sông
Sài-g̣n chảy dài Chợ Cũ
滝柴棍沚𨱽𢄂𡳶
-
Nước minh
mông nước lũ phù sa
渃溟濛渃瀘浮沙
-
030 Phật tại
tâm chớ ở đâu xa
佛在心渚於兜賖
-
Mà t́m kiếm
trên non trên núi
𦓡尋劍𨕭𡽫𨕭𡶀
-
031 Cá rô ăn
móng dợn sóng dưới đ́a
𩵜𩼁咹𤔻湎㳥𠁑池
-
Thương em từ
thuở mẹ d́a với cha
愴㛪𣇫媄跠貝爺
-
032 Cha mẹ
nuôi con, biển hồ lai láng
爺媄餒𡥵𣷷湖淶浪
-
Con nuôi cha
mẹ, tính tháng tính ngày
𡥵餒爺媄算𣎃算𣈜
-
033 Tưởng
giếng sâu, em nối sợi dây dài
想汫溇㛪𦀼𥿥絏𨱽
-
Dè đâu giếng
cạn, tiếc hoài sợi dây
埃𠽮汫𣴓惜𢙇𥿥絏
-
-
5) THẤT NGÔN
BÁT CÚ (7-7-6-8): Thể Truyện Nôm
-
-
[như Chinh
Phụ, Cung Oán, Nhân Nguyệt…]
-
034 Thuở
trời đất nổi cơn gió bụi
𣋾
𡗶
坦
浽
干
𡏧
-
Khách má
hồng nhiều nỗi truân chiên
客
𦟐
红
𡗉
餒
邅
-
Xanh kia
thăm thẳm tầng trên
撑 箕 瀋 瀋 層
𨕭
-
V́ ai gây
dựng cho nên nỗi này
為 埃
𨢟
𥩯
朱
𢧚
餒
-
[Chinh Phụ]
-
035 Buồn v́ nỗi ḷng
đà khắc khoải
𢞂為浽𢚸它克快
-
Ngán trăm chiều bước
lại ngẩn ngơ
喭𤾓朝吏謹魚
-
Hoa này bướm nỡ thờ ơ
花尼𧊉怒蜍於
-
Để gầy bông thắm để xơ
nhị vàng
底𤷍𧺀底初蕋鐄
[Cung Oán
233-236]
-
036 Bảy với ba tính ra
một chục
貝算没𨔿
-
Tam tứ lục tính lại
cửu chương
三四六算吏九章
-
Liệu bề thương được
th́ thương
撩皮傷特時傷
-
Đừng gầy rồi bỏ thế
thường cười chê
𠏦掑耒捕世常唭吱
-
-
trang 5a
trang 5b
-
-
-
037 Hỏi chị Nguyệt có
t́nh chăng tá
𠳨姉月固庄佐
-
Chớ xuân thu phỏng đă
dường bao
渚春秋倣㐌包
-
Nguyệt rằng chút phận
thơ đào
月浪𡭧分姐桃
-
Càng lên càng tỏ càng
cao càng tṛn
強強𤏣強高強𧷺
[Nhân Nguyệt]
-
KẾT CẤU CA DAO
-
Ca Dao phân biệt:
-
Thể
PHÚ,
mô tả; Thể TỶ,
so sánh; Thể
HỨNG, nói về
cảm xúc;
-
và sự Phối Hợp của hai
hoặc ba thể nói trên.
-
THỂ PHÚ,
mô tả
-
038 Đêm thu gió lọt
song đào
𣎀秋𢯰窓桃
-
Nửa vành trăng khuyết,
ba sao giữa trời
姅𦝄缺𡧲𡗶
-
[Kiều 1637-38]
-
039 Ai lên Phú Nhuận
Cầu Bông
埃富潤橋葻
-
Hỏi thăm cô Tú có
chồng hay chưa
𠳨𠶀姑秀固渚
-
040 Nhựt tŕnh Vĩnh Kư
đề ra
日程永記提
-
Soạn thành một bổn để
mà coi chơi
撰成蔑本抵𦓡𥋳制
-
[Thông Loại]
-
041 Bỗng nghe trên cội
bích đào
俸𦖑𨕭碧桃
-
Tiếng con muông sủa
bào hao dậy dàng
㗂𡥵𠶂𠲞
-
[Trinh Thử]
-
042 Con cua tám cẳng
hai càng
𡥵𧍆𠔭𨀿𠄩乾
-
Một mu hai mắt rơ ràng
con cua
没蟆𠄩眜𤑟𤉜𡥵𧍆
-
043 Nhà Bè nước chảy
chia đôi
茹𣙨渃沚𢺹堆
-
Ai về Gia Định Đồng
Nai th́ về
埃𧗱嘉定垌坭時𧗱
-
044 Mảnh gương vằng
vặc chẳng ṃn
𤗖𦎛域庄𤷱
-
Bao nhiêu tinh đẩu là
con cái nhà
包饒星斗羅昆丐茹
-
Chồi hoa trước gió
phất phơ
𣑳花𠠩拂披
-
Gió hiu hiu thổi hương
đưa ngạt ngào
囂囂退香迻𠯪嗷
-
Tranh nhau v́ chút hơi
đồng
爭饒爲𡭧唏銅
-
Giết nhau v́ miếng
đỉnh chung của trời
折饒爲𠰘鼎鍾𧵑
-
[Nhân Nguyệt]
-
045 Năm non ở tại xứ
Đà [Nẵng]
𠄼𡽫於在䖏沱[]
-
Bảy Núi Châu Đốc gọi
là Thất Sơn
𡶀洲𡓞哙七山
-
046 Xa nh́n sương bạc
mờ mờ
賖霜泊𥊚𥊚
-
Tân An làng nọ dân nhờ
bắp khoai
新安廊奴民𢘾𥟼𥝜
-
[Sấm Giảng]
-
047 Sầu riêng, măng
cụt Cái Mơn
𣜷楨𣒣梮蓋蔓
-
Nghêu ṣ Cồn Lợi,
thuốc ngon Mỏ Cày
蟯𧎷堒利唁𡎡𦓿
-
048 Xoài chua, cam
ngọt Ba Lai
𣒱䣷柑𤮿波淶
-
Bắp th́ Chợ Giữa,
giồng khoai Mỹ Hoà
𣔟時𢄂𡧲𡊸𧃷美和
-
049 Cam sành, vú sữa
Trung Lương
柑㽍𦜘𣷱忠良
-
Dừa xanh, dừa nước ,
quưt đường Ba Tri
梌撑梌渃橘糖巴知
-
050 Lái Thiêu có mội
Thầy Thơ
梩卲固𣳗偨他
-
Có chơm chơm tróc, ăn
nhờ sầu riêng
固𩬑𩬑捉咹𢘾𣜷楨
-
051 Nước ṛng chảy
thấu Nam Vang
渃𣳔沚透南㘇
-
Mù u chín rụng sao
chàng bặt tin
樛幽𤇪牢払拔信
-
-
trang 6a
trang 6b
-
-
-
052 Đất Phật mà liệng
chim trời
坦佛𦓡拎𪀄𡗶
Chim trời bay
mất, đất rơi vào chùa
𪀄𡗶𢒎𠅎坦𣑎𠓨𢊍
-
053 Phong lưu gái lịch
trai thanh
風流𡛔歷𤳆清
-
Đủ mùi ăn mặc phỉ t́nh
vui chơi
覩味咹黙匪情𢝙𨔈
-
[Nam Cầm]
-
054 Ba năm trấn thủ
lưu đồn
𠀧鎮守畱
-
Ngày th́ canh điếm tối
c̣n việc quan
𣈗更店最存官
-
Chém tre ngă gỗ trên
ngàn
椥我椇𨕭𡶨
-
Uống ăn cam khổ phàn
nàn cùng ai
㕵咹甘苦樊共埃
-
055 Đường vô xứ Nghệ
quanh quanh
塘無處乂名名
-
Non xanh nước biếc như
tranh họa đồ
𡽫青水碧如争畫圖
-
Ai vô xứ Nghệ th́ vô
埃無處乂辰無
-
[Nam Phong]
-
056 Ngọn đèn thấp
thoáng bóng xa
𦰟畑湿洸䏾賖
-
Xuân lan thu cúc mặn
mà cả đôi
春蘭秋菊𪉽麻奇堆
-
[Thanh Hóa]
-
057 Thương em anh cũng
muốn vô
傷㛪英拱悶無
-
Sợ truông nhà Hồ sợ
phá Tam Giang
𢜝茄胡𢜝破三江
-
Phá Tam Giang ngày rày
đă cạn
破三江𣈜𣈙㐌𣴓
-
Truông Nhà Hồ nội tán
cấm nghiêm
茄湖內贊禁嚴
-
[Bản Nôm viết chữ
湖(hồ) với lời
giải thích:
茄湖即胡舍也
(Phong Sử)]
-
058 Ba phen lên ngựa
mà về
番馭麻𧗱
-
Cầm cương ngựa lại xin
đề câu thơ
扲韁馭吏嗔提勾詩
-
Câu thơ ba bốn câu thơ
勾詩𦊚勾詩
-
Câu đợi, câu chờ, câu
nhớ, câu thương
勾待勾除勾𢘾勾傷
-
059 Con chim kia sao
khéo năo nùng
𡥵𪀄箕窖燶
-
Cuốc kêu gióng giả như
nung dạ sầu
者如燶胣愁
-
[Thanh Hóa]
-
THỂ TỶ,
so sánh
-
060 Bói rẻ hơn ngồi
không
𧴤𥜤欣𡎢空
-
Lấy chồng hơn ở góa
欣於化
-
061 Có chi bằng cơm
với cá
固之朋粓貝𩵜
-
Có ai bằng má với con?
固埃朋媽貝𡥵
-
062 Tôm tép vũng chưn
trâu nhỏ nhỏ
淎真𡮈𡮈
-
Cá ḱnh nghê băi biển
rong chơi
亇𡓁𣷷容制
-
063 Đèn nào cao bằng
đèn Châu Đốc
畑高朋畑珠篤
-
Gió nào độc bằng gió
G̣ Công
毒朋塸公
-
064 Đèn Sài G̣n ngọn
xanh ngọt đỏ
畑柴棍𦰟撑𦰟𧹻
-
Đèn Mỹ Tho ngọn tỏ
ngọn lu
畑美萩𦰟𤇚𦰟
-
065 Con tôm con tép
c̣n có râu
昆昆群固𩭶
-
Huống chi em bậu câu
mâu sự đời
况之㛪婄勾牟事𠁀
-
066 Tṛng trành như
nón không quai
虫呈如𥶄空乖
-
Như thuyền không lái
như ai không chồng
如船空俚如埃空
-
[Nam Phong]
-
067 Tu đâu
cho bằng tu nhà
修兜朱朋修茄
-
Thờ cha kính
mẹ mới là chân tu
蜍吒敬媄買羅眞修
-
068 Cây xanh
th́ lá cũng xanh,
𣘃撑時𦲿拱撑
-
Cha mẹ hiền
lành để đức cho con.
爺媄䝨𡅐底德朱𡥵
-
069 Em như
cây quế giữa rừng
㛪如𣘃桂𡧲棱
-
Thơm cay ai
biết ngọt lừng ai hay
𦹳荄埃別𠮾㖫埃
-
-
trang 7a
trang 7b
-
-
-
Anh như cây phướn nhà
chay
英如𣘃茹齋
-
Em như chiếc đũa sánh
bày sao nên
㛪如隻𥮊聘排𢧚
-
070 Bữa ăn có cá cùng
canh
𩛷𩛖固𩵜拱𦎟
-
Cũng chưa mát dạ, bằng
anh thấy nàng
拱𣜾𠖾腋朋英𧡊娘
-
THỂ HỨNG,
cảm xúc
-
071 Ca dao t́nh tự
than rằng
情字嘆浪
-
Ca ngâm một khúc trẻ
hằng hát chơi
歌吟曲雉恒喝制
-
072 Tiếc thay hột gạo
trắng ngần
惜台紇𥺊𤽸銀
-
Đă vo nước đục lại vần
lửa rơm
㐌扜渃濁吏運焒笘
-
Minh mông góc bể ven
trời
溟濛𧣳𣷭邊𡗶
-
Những người thiên hạ
nào người tri âm
仍𠊚天下𠊚知音
-
Buồn riêng thôi lại
tủi thầm
𢞂𥢆催吏𢢇忱
-
Một duyên hai nợ ba
lầm lấy nhau
沒緣𠄩𡢻𠀧惏𥙩
[Phong Sử]
-
073 Ai ơi chơi lấy kẻo
già
埃喂制𥙩矯
-
Măng mọc có lứa đôi ta
có th́
𣒣木固侶堆些固辰
-
Chơi xuân kẻo hết xuân
đi
制春矯歇春𠫾
-
Cái già ṣng sọc nó
th́ theo sau
丐崇觸奴辰蹺𨍦
-
074 Ăn trái nhớ kẻ
trồng cây,
咹𣛤𢖵几揰核
-
Nào ai vun bén cho mầy
được ăn
埃捹𨰺朱特咹
-
075 Đă mang lấy một
chữ nghèo
㐌𠅇字
-
Tấm thân mệt nhọc c̣n
đeo học hành
身刀斈行
-
[Tam Tự Kinh]
-
076 Rèn ḷng giữ dạ
sắt đinh
𨮻𢚸𢬇腋鉄丁
-
Đừng phai đừng lợt
thân ḿnh thảnh thơi
𠅘沛𠅘𤁕身𨉓請詒
-
[Sấm Giảng]
-
077 Đi cùng bốn biển
chín châu
𠫾窮𦊚𤅶𠃩州
-
Về nhà sụp lỗ chân
trâu bỏ ḿnh
𧗱茹𨀎𡓇蹎𤛠捕𨉟
-
078 Linh đinh qua cửa
Thần Phù
零汀戈神符
-
Khéo tu th́ nổi vụng
tu th́ ch́m
窖修辰浽俸修辰沉
-
079 Bắp non mà nướng
lửa ḷ
𣔟𧀒𦓡𤓢焒爐
-
Đố ai ve được con đ̣
Thủ Thiêm
妬埃𢠿特昆艔首添
-
080 Ruột tằm chín khúc
ṿ tơ
蚕𠃩曲紆絲
-
Biết ḷng chàng có đợi
chờ ta chăng
別𢚸払固待徐些
-
081 Ơn trời mưa nắng
phải th́
㤙𡗶湄沛辰
-
Nơi th́ bừa cạn nơi
th́ cày sâu
尼辰耚𣴓尼辰𦓿溇Công
linh chẳng quản lâu lâu
功冷拯管𥹰𥹰
-
Ngày nay nước bạc ngày
sau cơm vàng.
𣈜渃泊𣈜𡢐鉗鐄
-
082 Vạn Niên là Vạn
Niên nào
萬年萬年
-
Thành xây xương lính,
hào đào máu dân
城磋𩩫𠔦壕𡒘𧖰民
-
HỖN HỢP (PHÚ HỨNG)
-
083 Lộ đồ diêu viễn xa
khơi 路途遙遠賖𣾺
-
Thuyền t́nh chở một
ḿnh tôi nặng ǵ
船情𨉓碎之
-
084 Trót đà đến Mẫu
đơn đ́nh
陀𦥃牡丹亭
-
Thơm chăng cũng bẻ một
cành làm duyên
𦹳拱𢯏沒梗
[Mai Đ́nh]
-
085 Nghêu ngao vui thú
yên hà,
嘵嗷𢝙趣煙霞
-
Mai là bạn cũ, điểu là
người quen
梅伴𡳶鳥𠊛慣
-
-
trang 8a
trang 8b
-
-
-
086 Áo anh sứt chỉ đường
tà.
襖英匹紙堂斜 Vợ anh
mất sớm, mẹ già chưa khâu
𡞕英𠅎𣋽媄𦓅𣗓𥿤
-
HỖN HỢP (PHÚ TỶ )
-
087 Trong đầm, ǵ đẹp
bằng sen
潭之𢢲朋蓮
-
Lá xanh, bông trắng,
lại chen nhị vàng
𦲿青葻𤽸吏擅蕊黄
-
Nhị vàng, bông trắng,
lá xanh
蕊黄葻𤽸𦲿青
-
Gần bùn mà chẳng hôi
tanh mùi bùn
近湓𦓡拯灰腥味湓
-
088 Ăn chanh ngồi cội
cây chanh
咹𣔥𡎥𣘃𣔥
-
Khuyên cội khuyên cành
khuyên lá khuyên lông梗蘿籠
-
Khuyên
cho đó vợ đây chồng
朱妬低
-
Đó bế con gái đây bồng
con trai
妬閉𡥵𡛔低蓬𡥵
[Thanh Hóa]
-
089 Nước lă mà vă nên
hồ
渃𣳮𦓡𢧚糊
-
Tay không mà nổi cơ đồ
mới ngoan
𢬣空𦓡𤃠基圖買頑
-
HỖN HỢP (TỶ HỨNG)
-
090 Ngọc kia chẳng
giũa, chẳng mài
玉箕拯𨮋拯磨
-
Cũng thành vô dụng,
cũng hoài ngọc đi
拱成無用拱𢙇玉𠫾
-
Con người ta có khác
ǵ
𡥵𠊛些固恪之
-
Học hành quí giá, ngu
si hư đời
學行貴價愚痴虚𠁀
-
091 Dầu ai ăn ở hai
ḷng
油埃咹扵𠄩𢚸
-
Em đây một dạ thủy
chung với chàng
㛪低没腋始終貝払
-
092 Đôi ta như đá với
dao
堆些如𥒥貝刀
-
Năng liếc th́ sắc năng
chào th́ quen
能𥒂辰色能嘲辰悁
-
[Thanh Hóa]
-
HỖN HỢP (PHÚ TỶ HỨNG)
-
093 Chơi hoa cho biết
mùi hoa
𨔈花朱別牟花
-
Hoa lê th́ trắng, hoa
cà th́ xanh
花梨時𤽸花茄時𩇢
-
Người thanh tiếng nói
cũng thanh
𠊛清㗂吶拱清
-
Chuông kêu sẽ đánh bên
thành cũng kêu
鐘呌仕打邊成拱呌
-
[V
C An Nam]
-
094 Lễ nhạc ấy ngh́n
đời ít thấy
禮樂意𠦳𠁀𠃣𧡊
-
Phong cảnh nầy mấy
thuở nào so
風景尼課搊
-
[Tây Hồ]
-
095 Thuyền về Đại
Lược,
船𧗱大略
-
Duyên ngược Kim Long
緣逆金龍
-
Đến nơi đây là ngỏ rẽ
của ḷng
𦤾坭低𡉦圮𧵑𢚸
-
Biết nơi mô bến đục
別坭塻𣷷濁
-
Bến trong cho em nhờ
𣷷朱㛪𢘾
-
096 Nhứt quân tử, ăn
mứt gừng, uống nước trà tàu, ngồi chiếu bông,
-
nằm nhà trong, đánh cờ
tiên.
-
Nhị quân tử, ăn thịt
trâu, uống nước trà huế, ngồi chiếu kế,
-
nằm nhà giữa, đánh cờ
tướng.
-
Tam quân tử, ăn cơm
nguội, uống nước lạnh, ngồi chiếu manh,
-
nằm nhà ngoài, đánh cờ
chó.
-
一 君 子 咹 蜜 薑
𠴝
渃
茶 艚
𡎢
𥴜
葻
𦣰
茹
打 棋 仙
-
二 君 子 咹
𦧘
𤛠
𠴝
渃
茶 化
𡎢
𥴜
継
𦣰
茹
𠁵
打 棋 將
-
三 君 子 咹
粓
𣳢
𠴝
渃
冷
𡎢
𥴜
萌
𦣰
茹 外 打 棋
𤝹
-
-
trang 9a
trang 9b
-
-
-
CÂU ĐỐI
-
Một câu đối gồm hai vế,
vế trên hay vế “xuất”, vần Trắc;
-
vế dưới hay vế “đối” vần
Bằng.
-
Có khi câu “xuất” ra vần
Bằng, phải “đối” lại bằng vần Trắc.
-
097 [Ông huyện]
-
Học tṛ là học tṛ con,
quần áo lon xon là con học tṛ.
-
學徒學徒昆,裙襖輪㖺昆學徒.
-
[Nguyễn Hiền]
-
Ông huyện là ông huyện
thằng, ăn nói lằng xằng là thằng ông huyện.
-
翁縣翁縣倘,咹吶䗀𡅠倘翁縣.
-
098 Giàu có thiếu chi
tiền, Phụ một vài quan không phải lẽ
-
𢀭固少之錢,
賻没排官空沛𨤰
-
Sang không th́ cũng
bạc, Kiếm năm ba chữ gọi là t́nh
-
𨖅空辰拱鉑,
劍𠄼𠀧噲情
[Nguyễn Khuyến]
-
099 [Ông Tú] Lợn cấn
ăn cám tốn
𤞼艮咹粓
-
[Quỳnh] Chó khôn chớ
cắn càn
㹥坤𠤆哏乾
-
[Ông Tú] Trời sanh ông
Tú Cát
𡗶生翁秀吉
-
[Quỳnh] Đất nứt cái bọ
hung
坦揑丐蜅凶
[Trạng Quỳnh]
-
100 Trâu khát
nước ḅ xuống uống
𤛠㵣渃𤙭[𨆶]𨑜𠴝
-
Trê
thèm mồi lóc
lên ăn
𩸴𩝎𩝇䱚[淥]咹
-
101 Trăm chước tu hành
th́ có
𤾓斫修行辰固
-
Mảy lông chứng nghiệm
vốn không
𠸍証騐夲空
-
[Săi Văi]
-
CÂU HỎI CÂU ĐỐ CÂU ĐÁP
-
102 Đố ai lặn dưới vực
sâu
妬埃𣵰域溇
-
Mà đo miệng cá uốn câu
cho vừa
麻𢵋𠰘亇捥鈎朱皮
-
Lưỡi câu anh uốn đă
vừa
𥚇鈎英捥㐌皮
-
Sợ ḷng cha mẹ kén lừa
nơi đâu
𢜝𢚸吒媄挸尼
-
103 Chim khôn mắc phải
lưới hồng,
𪀄坤黙沛䋥紅
-
Đố ai gỡ được đền công
lượng vàng
妬埃特𡊰功両鐄
-
Vàng th́ anh chẳng lấy
vàng
鐄辰英𥙩鐄
-
Anh mà gỡ được th́
nàng lấy anh
英麻特辰娘𥙩英
-
104 Núi Bà ai đắp nên
cao
𡶀婆埃㙮𢧚高
-
Sông Tiền, sông Hậu ai
đào mà sâu
滝前滝後埃陶𦓡溇
-
105 Há rằng khổ cực mà
thôi
呵浪苦麻隺
-
Giàu bao nhiêu dễ đặng
ngồi mà ăn
𢀭包饒易邒𡎥麻咹
[Hoài Nam]
-
106 Cam ngon quưt ngọt
đă từng
粓言橘𠮾㐌曾
-
C̣n quả khế rụng trên
rừng chớ ăn
群果契𨕭棱渚咹
[Thanh Hóa]
-
107 Ngọn đèn thấp
thoáng bóng trăng
𦰟畑湿倘䏾𦝄
-
Ai đem người ngọc
thung thăng chốn nầy
埃𠊛玉㫪升准尼
-
Đi đâu mà chẳng lấy
chồng
𠫾兜麻拯𥙩
-
Chị em lấy hết chổng
mông mà gào
姉㛪𥙩𥠭蒙麻嚎
[Nam Phong]
-
108 Ai đem con sáo
sang sông
埃𡥵𨖅滝
-
Để cho con sáo sổ lồng
sáo bay
底朱昆數籠
-
-
trang 10a
trang 10b
-
-
-
109 Hỏi chị Nguyệt có
t́nh chăng tá
𠳨姉月固庄佐
-
Chớ xuân thu phỏng đă
dường bao
渚春秋倣㐌包
-
Nguyệt rằng chút phận
thơ đào
月浪𡭧分姐桃
-
Càng lên càng tỏ càng
cao càng tṛn
強強𤏣強高強𧷺
-
[Nhân Nguyệt]
-
110 Núi cao chi lắm
núi ơi
𡶀高之𡗋𡶀唹
-
Núi che mặt trời chẳng
thấy người thương
𡶀𩂏𩈘𡗶拯𧡊𠊛傷
-
Thời gian toả bóng
đoạn trường
時間鎻𩃳断膓
-
Thời gian che khuất
nẻo đường thiên thai
時間𩂏屈𡑩塘天台
[Trần Hồng
Châu]
-
111 Trăng bao nhiêu
tuổi trăng già
𦝄包饒𢆫𦝄𦓅
-
Núi bao nhiêu tuổi gọi
là núi non
𡶀包饒𢆫哙𡶀𡽫
-
112 Bắt thang lên hỏi
ông trời
扒簜𠳨翁𡗶
-
Tiền trao cho gái có
đ̣i được không
錢𢭂朱𡛔固隊特空
-
113 Nhẹ như bấc, nặng
như ch́
弭如苝𥘀如鈘
-
Gỡ cho ra nợ c̣n ǵ là
duyên
攑朱𡢻群咦緣
-
114 Há rằng khổ cực mà
thôi
呵浪苦麻隺
-
Giàu bao nhiêu dễ đặng
ngồi mà ăn
𢀭包饒易邒𡎥麻咹
[Hoài Nam]
-
115 Ngọn hương giải
thoát ai thiêu
𦰟香觧脱埃燒
-
Ḍng mê ai vớt lên đèo
từ bi
𣳔迷埃越𨖲岧慈悲
[Hoài Nam]
-
116 Trời mưa trời gió
long bong
𡗶湄𡗶
龍
-
Mẹ đi lấy chồng, con ở
với ai
媄𠫾𡥵𣄒貝埃
-
117 Dám đâu năm thiếp
bảy thê
监𠄼妾妻
-
Mà nàng đă vội bấc ch́
mỉa mai
麻娘㐌倍幅治𠸍𠶣
-
[Mộng Tiên]
-
118 Nước sông sao lại
chảy hoài
渃滝牢吏沚淮
-
Thương người xa xứ lạc
loài đến đây
傷𠊛賖䖏洛𩔗𦤾低
-
119 Chuối cậy rằng
chuối ḷng trinh
桎𢚁浪桎𢚸貞
-
Chuối ở một ḿnh sao
chuối có con
桎於没𨉓牢桎固𡥵
-
II- CÂU THAI CÂU
ĐỐ
-
1
Ngọn hương
giải thoát ai thiêu
𦰟香觧脱埃燒
-
Ḍng mê ai vớt lên đèo
từ bi
𣳔迷埃越𨖲岧慈悲
[xuất bỉnh]
-
2
Đêm thu gió
lọt song đào
𣎀秋𢯰窓桃
-
Nửa vành trăng khuyết,
ba sao giữa trời
姅𦝄缺𡧲𡗶
[xuất nhứt tự]
-
3
Em là con
gái c̣n son
㛪羅昆𡛔群𣘈
-
Chưa chồng mà
đă có con đứng kề
𣗓𦓡㐌固𡥵𥪸繼[xuất nhứt tự]
-
4
Cây sào cắm
đất bùn ao
𣘃樔㩒坦湓泑
-
Con ai sao lại
vịn tay vào sào
𡥵埃牢吏援𢬣𠓨樔
[xuất nhứt tự]
-
5
Cỏ đâu cỏ
mọc cửa đông
𦹵
兜𦹵木𨷯東
-
Kề bên áng cúc đứng
trông mai vàng
掑邊盎菊𥪸梅鐄
[xuất nhứt tự]
-
-
trang 11a
trang 11b
-
-
-
6
C̣n chàng Bùi
Kiệm máu dê
群払裴儉𧖰羝
-
Ngồi khoanh tay rế như
dề thịt trâu
𡎢傾拪𥰆如胰𦧘𤛠
[xuất bỉnh]
-
7
Anh đi đă
mấy thu chầy
英𠫾㐌𠇍秋迡
-
Tính từ Giáp Ngọ đă
đầy thập niên
算甲午㐌𧀟拾年
[xuất lưỡng tự]
-
8
Cô kia
quanh quẩn trong nhà
姑箕𨒺𨛦茹
Chắc cô an phận
la cà chờ ai?
𢟘姑安分羅袈徐埃
-
-
[xuất nhứt tự]
-
9
Bà già đă
tám mươi tư
𦓅㐌𠔭𦊛
-
Ngồi bên cửa sổ viết
thư kén chồng
𡎢邊𨷯数曰書挸
[xuất quả]
-
10
Nghĩ thân
phù thế mà đau
𢪀身浮世麻𤴬
-
Bọt trong bể khổ, bèo
đầu bến mê
浡𣷭頭𣷷迷
[xuất bỉnh]
-
11
Lạy trời
cho gió thổi lên
𥛉𡗶朱𩙋𠺙
-
Cho manh chiếu rách
nằm trên giường ngà
朱萌𥴜𦀍𦣰𨕭床玡
-
[xuất bỉnh]
-
12
Thấy anh
hay chữ, Em hỏi thử đôi lời.
𧡊英𡨸㛪𠳨試堆𠳒
-
Chớ Năm Non Bảy Núi
vậy thời ở đâu
渚𠄼𡽫𡶀丕時於兜
-
13
Đầu khóm
trúc
頭竹
-
Bụng khúc rồng
䏾蛐𧍰
-
Sinh bạch tử hồng
生白死紅
-
Xuân hạ thu đông, bốn
mùa đều có
春夏秋冬𦊚務調固
[xuất thủy sản]
-
14
Thương là
thương Đức Thánh nhơn
傷傷圣人
-
Khi nơi Tống Vệ, lúc
Trần lúc Khuông
欺尼宋𧗱𣅶陳𣅶
-
[xuất nhơn vật]
-
15
Đêm khuya
trăng đă nằm xiên
𣎀𣌉𦝄㐌𦣰偏
-
Chó kia đă sủa trống
liền điểm tư
㹥箕㐌𠶂𪔠連點𦊛
-
[xuất nhứt tự]
-
16
Chịu oan một tiếng có
chồng
𠹾𡨚没㗂固
-
Vắng vẻ loan pḥng, có
cũng như không
永鸞房固拱如空
-
[xuất quả]
-
17
Gió đẩy đưa rau dưa lá
hẹ
掋迻蒌𦯬𦲿𦵠
-
Anh đi rồi bỏ mẹ ai
nuôi
英𠫾耒悑媄埃餒
[xuất ngư]
-
18
Tâm trung đa hỏa
心中多火
-
Bạch chỉ pḥng phong
白芷防風 [xuất vật
dụng]
-
19
Le le vịt nước bồng
bồng
離離𪆧渃蓬蓬
-
Tôi muốn lấy chồng ông
xă không cho碎㦖𥙩翁社空朱
-
[xuất mộc]
-
20
Suông đuột đuột,
𥺽突突
-
Lá tợ đuôi cong
𦲿似𩾬
-
Chặt lấy đầu nối tổ
tông
㩫頭𦀼祖宗
-
Vắt nước đăi người
thiên hạ
沕渃待𠊛天下
[xuất mộc]
-
21
Suông đuột đuột
𥺽突突
-
Lá tợ đuôi cong
𦲿似𩾬
-
Ở ngoài biển đông
於外𣷷東
-
trang 12a
trang 12b
-
-
Đem về chấm mắm
抌𧗱拈𩻐
[xuất thực phẩm]
-
22
Mới sanh ra tuổi đà
nên tám
生𢆫㐌𢧚𠔭
-
Ở cùng người chẳng dám
thở than
於拱𠊛㦑咀嘆
-
Một ngày ba buổi nhộn
nhàng
没𣈜𣉳𡀊讓
-
Bao giờ cho đặng tái
hoàn cựu đô?
包𣇞朱鄧再還舊都
[xuất vật dụng]
-
23
Hai tay ôm lấy cột nhà
𠄩𢬣掩榾茹
-
Thịt xương chẳng có,
cái da bầy nhầy
𦧘𩩫固丐䏧渄涯
[xuất vật dụng]
-
24
Cây khô mọc rễ trên
đầu
𣘃枯𠚐𣑶𨕭頭
-
Sông sâu không sợ, sợ
cầu bắt ngang
滝溇空𢜝𢜝橋扒昂
[xuất vật dụng]
-
25
Mới sanh ra tuổi đà
nên sáu
生𢆫㐌𢧚𦒹
-
Sớm cùng chiều láo
nháo hang mai
𣌋拱𣋂咾𠿷𥧎𨨦
[xuất hải sản]
-
26
Chàng về thiếp một
theo mây,
払𧗱妾沒蹺𩄲
-
Con thơ để
lại chốn nầy ai nuôi.
𡥵疎㡳吏準尼埃餒
[xuất
nhơn vật]
-
27
Tới đây
hỏi khách tương phùng
細低𠳨客相逢
-
Chim chi một
cánh bay cùng nước non
之沒𦑃𩙻穷渃𡽫
[xuất
vật dụng]
-
28
Minh
mông góc bể ven trời
溟濛𧣳𣷭邊𡗶
-
Những người
thiên hạ nào người tri âm
仍𠊚天下𠊚知音
-
Buồn riêng
thôi lại tủi thầm
𢞂𥢆催吏𢢇忱
-
Một duyên
hai nợ ba lầm lấy nhau
沒緣𠄩𡢻𠀧惏𥙩
[xuất
nhơn vật]
-
29
Tiếc
thay hột gạo trắng ngần
惜台紇𥺊𤽸銀
-
Đă vo nước
đục lại vần lửa rơm
㐌扜渃濁吏運焒笘
[xuất
nhơn vật]
-
30
Thương
chồng nên phải gắng công
傷𢧚沛𠡚功
-
Nào ai xương
sắt da đồng chi đây
埃𩩫鉄䏧銅之低
[xuất
nhơn vật]
-
31
Chàng về
Hồ, thiếp cũng về Hồ
払𧗱胡妾拱𧗱胡
-
Chàng về Hồ
Hán, thiếp về Hồ Tây
払𧗱胡漢妾𧗱胡西
[xuất
nhơn vật]
-
32
Trời
sanh ông Tú Cát
𡗶生翁秀吉
-
Đất nứt cái
bọ hung
坦揑丐蜅凶
[xuất ngư]
-
33
Chim
quyên xuống đất ăn trùn
𪀄鵑𠖈坦咹蟲
-
Anh hùng lỡ vận lên
rừng đốt. than
英䧺𢙲運源焠㰙
-
[xuất nhơn vật]
-
34 Chiều
chiều, trước Bến Văn Lâu
𣋂𣋂𣷷文樓
-
Ai ngồi, ai
câu, ai sầu, ai thảm
埃𡎢埃鈎埃愁埃惨
-
Ai thương,
ai cảm, ai nhớ, ai trông
埃慯埃感埃𢘾埃
-
Thuyền ai
thấp thoáng bên sông
船埃湿洸邊滝
-
Đưa câu mái
đẩy, chạnh ḷng nước non
迻勾𣛠掋𢤜𢚸渃𡽫
-
[xuất nhơn
vật]
-
35
Thấy anh
hay chữ, Em hỏi thử đôi lời
𧡊英𡨸㛪𠳨試堆𠳒
-
Chớ tỉnh lỵ
Đất Sét vậy thời ở đâu
渚省利坦𡏥丕時於兜?
-
trang 13a
trang 13b
-
-
36
Thuở xưa, gái đóng thành băng
𣋾𠸗𡛔凍成冰
-
Hỏi chàng nhu học vậy
rằng chữ chi
𠳨払儒學丕哴𡦂之?
-
37
Vừa đi vừa lủi vừa mổ
𣃣𠫾𣃣𨇒𣃣㖼
-
Chẳng phải cái cổ, chớ
là cái chi
極沛丐股 渚丐之?
-
38
Tuổi thân con khỉ khốn
cùng
𢆫申昆𤠳困窮
-
Xuyên qua đám ruộng,
cụt cùn cái đuôi穿戈𡌽𤲌挶拱丐
-
[xuất nhứt tự]
-
39
Một con học chẳng nên
chuyên
沒𡥵學庒𢧚專
-
Ba con họp lại dơi
truyền học hay
𡥵合吏唯傳學
-
[xuất nhứt tự]
-
Trích Tài Liệu
Tham khảo [Phần 1 & 2]
-
-
1. Đặng Trần Côn soạn
bản chữ Hán, Đoàn Thị Điểm diễn Nôm,
-
Lê Văn Đặng phiên chú.
Chinh Phụ Ngâm Diễn Ca, Viện Việt-Học. California, 2003.
-
2. Dương Quảng Hàm.
Việt Nam Văn Học Sử Yếu. Bộ Quốc Gia Giáo Dục XB, In Lần Thứ Hai,
1951.
-
3. Hồ Ngọc Cẩn. Văn
Chương An Nam [Tư liệu: Nguyễn Khắc Kham].
Imprimeries
des Missions Etrangères. Hong Kong, 1933.
-
4. Hoàng
Quang. Hoài Nam Kư, (bản Nôm viết tay).
-
5. Khuyết
Danh. Bạch Viên Tôn Các, bản Nôm Thiên Bửu Lâu (1917).
-
6. Khuyết
Danh. Bích Câu Kỳ Ngộ, Tú Uyên. Bản Nôm Cẫm Văn Đường,
1873.
-
7. Khuyết
Danh. Trinh Thử Truyện. Bản Nôm Đại Trứ Đường, 1815.
-
8. Khuyết
Danh. Mộng Tiên Ca .
Bản Nôm Phước An,
1919.
-
9. Khuyết Danh.
Nhân
Nguyệt Vấn Đáp,
La Lune et Le Pơète.
-
10. Khuyết
Danh. Nhị Độ Mai Tân Truyện. Quảng Văn Đường.
-
11. Khuyết
Danh. Phan Trần Truyện. Bản Nôm Phước Văn Đường, 1925.
-
12. Lê Văn
Đặng, Văn Chương Truyền Khẩu.
Hải Biên, 1995-2005.
-
13. Lê Văn Đặng.
Gia Tài của Mẹ: Ca Dao Miền Nam, Hải Biên, 2007.
-
14. Lê Văn Đặng.
Giới Thiệu Chữ Nôm các Cấp 1, 2, 3, 4 tại Viện Việt-Học .
California, 2007.
-
15. Nguyễn Đ́nh Chiểu.
Lục Vân Tiên Truyện. Bản Nôm Kim Ngọc Lâu. Gia Định Thành,
1874.
-
16. Nguyễn Du. Đoạn
Trường Tân Thanh. Bản Nôm Kiều Oánh Mậu, 1902.
-
17. Nguyễn Hữu Loan.
“Màu Tím Hoa Sim (1949)”.
-
18. Nguyễn Huy Hổ
(1783-1841). Mai Đ́nh mộng kư. Viện Văn Học Hà Nội.
-
19. Nguyễn Huy Tự soạn,
Nguyễn Thiện nhuận sắc. Hoa Tiên Kư Diễn Âm. Bản Nôm viết tay
do Alexandre Lê sao lục.
-
20. Nguyễn Khắc Hoạch.
Tuyẻn Tập Trần Hồng Châu. Viện Việt-Học. California, 2004.
-
21. Nguyễn Khuyến.
Tam Nguyên Yên Đổ Thi Ca. Bản Nôm Liễu Văn Đường, 1926.
-
22. Nguyễn Quỳnh.
Sự Tích Ông Trạng Quỳnh. Bản Nôm Liễu Văn Đường, 1925.
-
23. Nguyễn Trăi.
Quốc Âm Thi Tập. Nguyên Bản Phước Khê, 1868.
-
trang 14a
trang 14b
-
-
24. Nguyễn Văn Mại.
Việt Nam Phong Sử. Phủ Quốc Vụ Khanh Đặc Trách Văn Hoá. Saigon,
1972.
-
25. Nguyễn Văn Sâm.
Câu Ḥ Vân Tiên. Gió Việt. Texas, 1984.
-
26. Ôn Như Hầu soạn, Lê
Văn Đặng phiên chú. Cung Oán Ngâm Khúc. Viện Việt-Học.
California, 2003
-
27. Phạm Văn Hải. Sơ
Lược về Thể Lục Bát. Falls Church, Virginia, In Lần Thứ Hai,
1994.
-
28. Phan Thành Phước Trai,
Tam Tự Kinh Diễn Nghĩa, Bản Nôm Bửu Hoa Các.
-
29. Trần Danh Án soạn,
Ngô Đ́nh Thái và Trần Doăn Giác bổ sung. Nam Phong Giải Trào.
Bản Nôm Liễu Văn Đường, 1910.
-
30. Trần Trọng Kim,
Nguyễn Văn Ngọc, Đặng Đ́nh Phúc, Đỗ Thận. Quốc Văn Giáo Khoa Thư.
RECTORAT DE L’UNIVERSITE INDOCHINE,
1948.
-
31. Triệu
Văn Phùng. Tây Hồ Cảnh Tụng. Bản viết trong Khúc Giang
hương phả,1893.
-
32. Trương
Vĩnh Kư. “Thông Loại Khoá Tŕnh”. Saigon, 1888-1889.
-
33. Tuy Lư
Vương soạn bản chữ Hán, Di-hiên Hường Sâm diễn Nôm, Bửu Cầm giới
thiệu, Hữu Vinh sưu tập, HH phổ biến.
-
Nam Cầm Khúc.
http://trangnhahoaihuong.com.
-
34. Vương Duy Trinh soạn
năm 1903-04, Nguyễn Duy Tiếu phiên diễn. Thanh Hoá Quan Phong
[Tư liệu: Trần Uyên Thi]. Bộ Văn Hoá Giáo Dục và Thanh Niên. Saigon,
1973.
-
trang 15a
trang 15b
-
-
-
-
-
-
-
Ngưng trích phần 3
Phụ Lục
-
-
III- PHỤ LỤC
-
CA DAO MIỀN NAM
Sau Ngày Nước Mất Nhà Tan.
-
Người sao lục xin có lời
chân thành cảm tạ
-
nhà văn Nguyễn Ngọc Bảo,
-
nhà thơ John Balaban
-
đă dày công góp nhặt đó
đây. LVĐ
-
1.
-
Thuở thanh b́nh ba trăm năm cũ
-
Phủ Gia Định, Phủ
Gia Định, nhà đủ người no chốn chốn
-
Xứ Sài G̣n, Xứ Sài
G̣n, ở ăn vui thú nơi nơi
-
Sài G̣n ḿnh thất thủ từ đây
-
Lũ côn đồ dép râu,
nón cối, mồm giợt giạt, miệng xếch xác, giống thần quỉ thần ma thần
sát.
-
Thương thay Xứ Sài
G̣n! Tiếc thay Xứ Sài G̣n!
-
Vực thẩm nên cồn,
đất bằng nổi sóng ...
-
2.
-
Hận Mỹ-Ngô ngàn năm
c̣n nhớ măi
-
Bảy năm rồi tàn phá
nước Nam ta
-
Cho nên anh vác súng
xông pha
-
Phận em là gái cửa
nhà ruộng nương
-
Hatred for
Diệm-Americains will last a thousand years.
-
Seven years now of
laying waste our southern land.
-
So I must shoulder a
gun and head for the fighting.
-
Your fate is a
girl’s: house, garden, and fields.
-
John BALABAN
collects and translates.
-
Vietnamese Folk
Poetry
(2003)
-
3.
-
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
tiêu Công Lư
-
Đồng Khởi vùng lên
mất Tự Do
-
Nuôi dân bằng hột bo
bo
-
Ốm đau th́ được nằm
co ngoài đường
-
4.
-
Trong năm 1975, tại "ngoại thành Saigon-Giađịnh", một mẩu giấy bao
thuốc Nam Định trong "túi zết" của một lính (Nguyễn Văn Được, 19
tuổi, bị bắt ngày 27.4.1975 tại bưng Sáu xă, Thủ Đức) của Đoàn 215
Đặc công thủy bộ, biến cải của một trong những binh đoàn Bắc Việt
xâm nhập miền Nam có hai ḍng chữ viết tay: "Đôi dép zâu giẫm nát
đời son trẻ, Chiếc mũ tai bèo che khuất cả tương lai". Đánh giá của
thời đó: Có sự bất măn trong các binh đoàn CS, và phần nhiều của sự
chống đối chế độ đă xuất phát từ trong ḷng XHCN.
-
Dép râu dẫm nát đời
son trẻ
-
Nón tai bèo che
khuất nẻo tương lai
-
5.
-
Chim xa rừng c̣n
thương cây nhớ cội
-
Việt Cộng về thành
làm tội dân ta
-
6.
-
Năm đồng đổi lấy một
xu
-
Thằng khôn đi học,
thằng ngu làm thầy
-
Người khôn ở chốn
lao tù
-
Để cho đứa dạy vơng
dù nghinh ngang
-
trang 16a
trang 16b
-
-
7.
-
Lương chồng, lương
vợ, lương con
-
Đi ba buổi chợ chỉ
c̣n lương tâm
-
Lương tâm đem chặt
ra hầm
-
Với rau muống luộc
khen thầm là ngon
-
8.
-
Hoan hô độc lập tự
do
-
Để cho dân nhá bo bo
sái hàm
-
Nhơn dân chớ có nói
sàm
-
Nhà nước lo sẵn mấy
sàng bo bo
-
Tay cày tay cấy chăm
lo
-
Nhịn ăn nhịn mặc mà
ḥ vinh quang
-
Nhơn dân th́ chẳng
cần sang
-
Để cho nhà nước chỉ
đàng bo bo
-
9.
-
Một năm hai thước
vải thô
-
Nếu đem may áo cụ Hồ
ló ra
-
May áo th́ hở lá đa
-
Chị em thiếu vải hóa
ra lơa lồ
-
Vội đem cất ảnh bác
Hồ
-
Sợ rằng bác thấy tô
hô bác thèm
-
Có áo chẳng che kín
nem
-
Lấy ǵ hạnh phúc mà
đem biếu Hồ?
-
10.
-
Ở với Hồ Chí Minh
-
Cây đinh phải đăng
kư
-
Trái bí cũng sắp
hàng
-
Khoai lang cần tem
phiếu
-
Thuốc điếu phải mua
bông
-
Lấy chồng nên cai đẻ
-
Bán lẻ chạy công an
-
Lang thang đi cải
tạo
-
Hết gạo ăn bo bo
-
Học tṛ không có tập
-
Độc Lập với Tự Do
-
Nằm co mà Hạnh Phúc!
-
11.
-
Mang danh Dân Chủ
Cộng Ḥa
-
Đi ra khỏi tỉnh phải
qua cửa quyền
-
Xuất tŕnh giấy phép
liên miên
-
Chứng từ thị thực ở
miền nào qua
-
Trăm năm trong cơi
người ta
-
Ở đâu cũng được đi
ra đi vào
-
Xa xôi như xứ Bồ Đào
-
Người ta cũng được
đi vào đi ra
-
Đen đủi như Ăng Gô
La
-
Người ta cũng được
đi ra đi vào
-
Chậm tiến như ở nước
Lào
-
Người ta cũng được
đi vào đi ra
-
Chỉ riêng có ở nước
ta
-
Người ta không được
đi ra đi vào
-
trang 17a
trang 17b
-
-
12.
-
Cán
bộ tập kết miền Nam
-
Múi chanh vắt cạn vỏ
nằm gốc me
-
Đầu đường đại tá vá
xe
-
Cuối đường trung tá
bán chè đậu đen
-
Giữa đường thiếu tá
ho hen
-
Mấy thằng cách mạng
bon chen làm ǵ
-
Bọn nầy mặt mũi đen
ś
-
Để cho chết hết sá
ǵ bọn bây
-
Ngày xưa chống Mỹ
chống Tây
-
Ngày nay chống gậy
ăn mày áo cơm
-
13.
-
Đuổi dân ra khỏi cửa
nhà
-
Bắt đi kinh tế thật
là xót xa
-
Không sao sống được
cho qua
-
Nên đành lại phải
trở ra Sài G̣n
-
Chẳng ai giúp đỡ
chăm nom
-
Cùng nhau vất vưởng,
lom khom vỉa hè
-
Màn sương chiếu đất
phủ che
-
Sinh ra bệnh tật kḥ
khè ốm đau
-
Nhưng mà có sống
được đâu
-
Bộ đội kéo đến hàng
xâu xúc liền
-
Chúng đem bỏ tại Tam
Biên
-
Rừng sâu núi thẳm
oan khiên buộc vào
-
Sáu ngàn nhân mạng
năm nào
-
Thảy đều chết đói,
biết bao nhục h́nh
-
14.
-
Trồng mía, trồng ớt,
trồng hành
-
V́ nghe lời đảng mà
thành bể niêu
-
Trồng tiêu rồi lại
trồng điều
-
V́ nghe lời đảng nồi
niêu tan tành
-
15.
-
Hoan hô các bác
trồng cây
-
Mười cây chết chín,
một cây gật gù
-
Các cháu có mắt như
mù
-
Mười cây chết tiệt,
gật gù ở đâu?
-
16.
-
Thi đua làm việc
bằng hai
-
Để cho cán bộ mua
đài mua xe
-
Thi đua làm việc
bằng ba
-
Để cho cán bộ xây
nhà lót sân
-
17.
-
Thi đua ta quyết
tiến lên
-
Tiến lên ta quyết
tiến lên hàng đầu
-
Hàng đầu rồi tiến về
đâu?
-
Hàng đầu rồi tiến về
chầu Măc Lê
-
18.
-
Bảo nắng mà trời lại
mưa
-
Mấy thằng khí tượng
đoán bừa hại tao
-
Trời làm một trận
mưa rào
-
Mấy thằng khí tượng
làm tao ướt rồi
-
trang 18a
trang 18b
-
-
19.
-
Mất mùa là bởi thiên
tai
-
Được mùa là bởi
thiên tài đảng ta
-
Có con mà gả chồng
xa
-
Tháng tháng nó gửi
đô la lắm phần
-
Có con mà gả chồng
gần
-
Nửa đêm xe đạp mang
phần cho cha
-
Già Hồ
chết đă ra ma
-
Để bầy con
cháu lại mà khùng điên
-
Thằng tỉnh
th́ đă vượt biên
-
Những đứa
kẹt lại chẳng điên cũng khùng
-
20.
-
Ngày đi,
đảng gọi “Việt gian”
-
Ngày về
th́ đảng chuyển sang “Việt kiều”
-
Chưa đi:
phản động trăm chiều
-
Đi rồi:
thành khúc ruột yêu ngàn trùng
-
21.
-
Trăm năm
bia đá cũng ṃn
-
Bia chai
cũng vỡ, chỉ c̣n bia ôm
-
Ninh Kiều
vào lúc chiều hôm
-
Dưới chân
tượng bác, đĩ ôm ngoại kiều
-
Chiều
chiều lại nhớ chiều chiều
-
Nhớ em gái
nhỏ mỹ miều hôm nao
-
Hôm nay em
đă nhổ sào
-
Theo chân
du khách rạc rào t́nh tang
-
22.
-
Thầy giáo
lănh lương ba đồng
-
Làm sao
sống nổi mà không đi thồ
-
Nhiều thầy
phải đạp xích lô
-
Làm sao
xây dựng tiền đồ học sinh
-
Có tiền ắt
có đồ sinh
-
Cô giáo
lớp ḿnh phải bán bia ôm
-
Bia ôm đổi
lấy chén cơm
-
Gặp phải
học tṛ, ôm ta cứ ôm
-
23.
-
Tiếc thay cây quế
c̣n soan
-
Để cho đám mọi Đài
Loan nó trèo
-
Nó trèo mặc kệ nó
trèo
-
Lấy tiền nuôi mẹ nằm
queo ở nhà
-
24.
-
T́m em như thể t́m
chim
-
Chim bay biển Bắc,
anh t́m biển Đông
-
T́m chi cho phải mất
công
-
Đài Loan, Hàn Quốc
em dông mất rồi
-
25.
-
Bác Hồ đại trí, đại
hiền
-
Chơi Minh Khai chán,
gá liền Hồng Phong
-
Minh Khai phận gái
chữ ṭng
-
Bác Hồ sái nhứt,
Hồng Phong sái nh́
-
trang 19a
trang 19b
-
-
26.
-
Lê Duẩn, Đức Thọ ác
gian
-
Ban thằng Giáp rách
các nàng đẻ sanh
-
Xưa kia đại tướng
tinh anh
-
Tám Ba đại tướng tập
tành quần em
-
27.
-
Bao nhiêu tiến sĩ
giáo sư
-
Tŕnh độ tiểu học
dốt ư dốt à
-
Bóp méo Ngôn Ngữ
nước ta
-
Cụm từ, bức xúc
ỉa ra đầy
đường
-
Hầm hố chúng ở là
thường
-
Chữ nghĩa chúng chế
từ trường nầy ra
-
Ỉa nam, ỉa nữ
đảng ta
-
Đem vào giải phóng
dân mà biết chi
-
Xưởng đẻ
là cái chi
chi
-
Tạo ra
những giống ngu si bác Hồ
-
Chế biến
các chữ hồ đồ
-
Dạy dân ta
nói bô bô suốt ngày
-
28.
-
Bên nhà
c̣n lắm người hay
-
Sao để
lũ chó sủa hoài không ngăn
-
Cơm gạo dù
chẳng đủ ăn
-
Sao lại ăn
chữ lăng nhăng thế nầy
-
Nói Văn
ai biết nghĩa ǵ
-
Quốc Văn,
Văn Học cùng th́ Văn Chương
-
Như nạn
lũ lụt thảm thương
-
Lũ xuống
chừng nào
mới thượng lũ bây
-
29
-
Ở tại xứ
u-sa nầy
-
Có đài của
mẻo tên rày ép-a
-
Tiếp tay
bác đảng truyền qua
-
Các từ
quái gỡ chưởi cha dân ḿnh
-
Vi khuẩn
tả, dương tính
t́nh
-
Địa bàn
trọng điểm
t́nh h́nh
ra sao
-
Chúng dùng
chữ nghĩa thật cao
-
Dối gạt
dân chúng biết sao mà lường.
-
Nào là
lực lượng chức năng
-
Lũ lục
đổ bộ lăng nhăng địa bàn
-
Phun hoá, xử lư
làng
nhàng
-
Ăn nói ngược ngạo đủ
đàng ngu si
-
Dịch bệnh triển khai
như ri
-
Tăng cường giám sát
cái ǵ
vệ sinh
-
30.
-
Bên nhà c̣n lắm
người hay
-
Sao để lũ chó sủa
hoài không ngăn
-
Đường phố, cơ sở
thức ăn
-
Chúng nói xằng bậy
chẳng phăng vào đầu
-
31.
-
Giỏi thay đồng chí
Đỗ Mười
-
Lớp ba chưa hết
thành người bí thư
-
Thằng Khải đ. m. đó
ư
-
Nó làm thủ tướng bạc
dư mấy bồ.
-
trang 20a
trang 20b
-
-
32.
-
Ngày xưa giặc Pháp
mộ phu
-
Ngày nay đảng bán
dân ngu lấy tiền
-
Đảng ta là
đảng cầm quyền
-
Cướp nhà
cướp đất lấy tiền đảng tiêu
-
33.
-
Việt Nam
Dân Chủ Cộng Ḥa
-
Nghe Tây
đi bố bỏ nhà mà dông
-
Bây giờ
bọn cướp hợp đông
-
Lừa dân
dối chúng đem công góp vào
-
34.
-
Tiên sư
Việt cộng Việt gian
-
Cuối đời
bán cả giang san nước nhà
-
Nói chi
quần đảo Trường sa
-
Đảng ta
dâng cúng cho ba thằng Tàu
-
Nam Quan nay chẳng
c̣n đâu
-
Biển Đông cũng vét
cạn sâu cho Tàu
-
35.
-
Dịch gà dịch heo nối
đầu
-
Bao giờ dịch đảng
bắt cầu cho vui
-
Dịch tiêu chảy
cấp nối đuôi
-
Đảng sợ nói dịch đẩy
lui dịch kiều
-
Nếu nói binh dịch
thấy nhiều
-
Dịch bịnh
nói lại ngược
chiều khó nghe
-
36.
-
E-ép-a xứ u-sa
-
Truyền ngôn ngữ dịch
đảng ta mới dùng
-
Các từ quái gỡ điên
khùng
-
Để cho dịch cộng nói
cùng với nhau
-
Dịch cộng đă gọi
Sài-g̣n
-
Ep-a nói gọn thành
hồ gớm chưa
-
Đài e-ép-a
cho nghe
-
Dân chúng
thiếu đói ối e lạ lùng
-
Thiếu cơm
thiếu gạo lung tung
-
Thiếu đói
chỉ có lũ khùng
nói ra
-
37.
-
Ai ơi có
ghé Sài G̣n
-
Nghe bọn
Việt Cộng nói ḍn ô kê
-
Ngày nào
Tây Mỹ đều chê
-
Bây giờ
con cái cho về u-sa
-
Ê rô cùng
với dô la
-
Chúng
tuông ra để mua nhà mua xe
-
Có đứa
cũng học ba que
-
Có đứa
cũng học x́ ke đứng đường
-
Việt gian,
dịch kiều một phường
-
Gởi tiền
cho đảng phát lương nước ngoài
-
Đô la
chúng đưa dân xài
-
Đổi ba
thằng giặc lấy rày một trăm
-
trang 21a
trang 21b
-
-
38.
-
Thời dịch cộng nhiều
điều đồi bại
-
Thực phẩm th́ độc
hại bẩn dơ
-
Thịt cá tôm ở chợ
chớ rờ
-
Rau dưa mắm ăn vô
mắc dịch
-
39.
-
Đọc thơ lũ cộng nghe
chơi
-
Nh́n qua mà chán mớ
đời cộng nô
-
Đồng bào ơi, anh chị
em ơi! Chúng tôi không c̣n sống trên đời Chúng tôi chẳng c̣n trên
mặt đất Nhưng miền Nam, những trại giam c̣n chật Ngh́n vạn chúng tôi,
ngh́n vạn con người Chết rục chết ṃn, vắng bặt tăm hơi!
-
Ông Stalin ơi, Ông
Stalin ơi! Hỡi ơi, Ông mất! đất trời có không? Thương cha, thương mẹ,
thương chồng Thương ḿnh thương một, thương Ông thương mười
-
40.
-
Đường vào "băi tha ma" An Lộc
-
Có mấy ḍng đọc được rành rành
-
An Lộc địa sử ghi
chiến tích,
-
Biệt kích dù vị quốc
vong thân.
-
41.
-
Trời nào đă tạnh cơn
mưa
-
Mà giông tố cũ c̣n
chưa muốn tàn
-
Bây giờ Hồ cạn, Đồng
khô
-
Chinh rơi, Giáp rách,
cơ đồ chưa yên.
-
Trích tài liệu
tham khảo [Phần 3]
-
▪
Trương Vĩnh Kư.
“Thông Loại Khóa Tŕnh”. Saigon, 1888-1889.
-
▪
Balaban, John. Ca
Dao Việt Nam Vietnamese Folk Poetry. Copper Canyon Press, 2003.
-
▪
Nguyễn Bảo Sơn. “Ba
Mươi Năm Ca Dao”, Báo Ngày Nay số Xuân Ất Dậu. 2005.
-
▪
Tố Hữu. “Thù muôn
đời, muôn kiếp không tan!”, 20-1-1959;
-
“Đời đời nhớ Ông”,
5-1953.
-
▪
Nguyễn Tất Nhiên .“Trúc
Đào”, 1973.
-
▪
http://www.rfa.org/vietnamese/
-
-
GIẢI ĐÁP CÂU ĐỐ
-
1.
bánh hỏi; 2.
chữ 心
(tâm); 3.
chữ
好(hảo); 4.
chữ
孝(hiếu);
5. chữ
蘭(lan); 6.
bánh rế; 7. năm
癸卯(Quư Măo);
8. chữ
安(an, yên);
9. trái lư (trái đạo lư); 10. bánh trôi nước; 11.
bánh ướt; 12. Năm Non tức Ngũ Hành Sơn, thuộc Đà Nẵng;
Bảy Núi hay Thất Sơn thuộc An Giang; 13. con tôm; 14.
Khổng Phu Tử; 15. chữ
然(nhiên);
16. trái sầu riêng; 17. cá bạc má; 18. Cái đèn
lồng; 19. cây làng can; 20. cây mía; 21. rau bông súng;
22. bát sành; 23. cái vơng; 24. cột buồm; 25.
con ba ba; 26. Lạc Long Quân
貉龍君và Âu Cơ
嫗姬
; 27.
ghe buồm; 28. Mị Châu; 29. Huyền Trân công chúa;
30. Trưng Trắc; 31. Hồ Hán Thương; 32. cá đối;
33. Trần Khánh Dư; 34. Vua Duy Tân; 35. Sa Đéc;
36. chữ
冶 (dă) [始(thủy)
= thuở trước; thay bộ nữ bằng bộ băng); 37. lỗ
mũi; 38. chữ
由 (do);
39. chữ
孨(chuyên).
-
trang 22a
trang 22b
-
- Xem tiếp phần Phụ Lục
-
-
-
-
-
-
-
|
|