Thổ ngữ Miền Nam Trước năm 1975
(Phần
2)
Sài
Gòn Cao Trương
56.Cà chớn cà cháo = không ra gì
57.Cà chớn chống xâm lăng. Cù lần ra khói lửa. (một câu nói
trong thời chiến)
58.Cà giựt = lăng xăng, lộn xộn
59.Cà kê dê ngỗng = dài dòng, nhiều chuyện
60.Cà lăm = nói lắp
61.Cà Na Xí Muội = chuyện không đâu vào đâu
Cà nanh = Nạnh hẹ = Ganh Tị
62.Cà nghinh cà ngang = nghênh ngang
63.Cà nhõng = rãnh rỗi không việc gì để làm (đi cà nhõng tối
ngày), có khi gọi là nhõng nhõng
64.Cà lơ phất phơ
65.Cà rem = kem
66.Cà rề, Cà rịt cà tang = chậm chạp
67.Cà rịch cà tang = Chập chạp
68.Cà rởn = giởn chơi cho vui, ngoài ra cũng có nghĩa như ba lơn
69.Cà tàng = bình thường, quê mùa, nát riệu (Xe cà tang)
70.Cà tong cà teo = ốm, gầy yếu
71.Cà tưng cà tửng
72.Cái thằng trời đánh thánh đâm = Một lời trách mắng
Cái xửng = Cái nồi chõ để hông hay hấp đồ ăn
73.Càm ràm = nói tùm lum không đâu vào đâu/nói nhây
74.Cạn tàu ráo máng; ăn cháo đá bát = vô ơn
cạn xều = cạn xểu = cạn xếu = cạn xệu = Chỉ có nghĩa là cạn
75.Càng quấy = phá phách hư hỏng
76.Cạo đầu khô
77.Cảo = kéo, rít (cảo điếu thuốc gần tới đót)
78.Cảo Dược= làm cho thẳng
Cao bồi = Chỉ giới trẻ ăn mắc theo thời thượng không giống cách
ăn mặc của người thường
Cao đơn hoàn tán = Một loại thuốc bắc
79.Có chi hông? = có chuyện gì không?
80.Coi = thử; liền vd: Nói nghe coi? Làm coi
81.Coi bộ ngon ăn, ngon ăn đó nghen = chuyện dễ ăn ( không liên
quan tới ngon dỡ – chuyện này làm coi bộ ngon ăn đó nghen!)
82.Coi được hông?
83.Còn ai trồng khoai đất này = chính là tôi, “tôi đây chớ ai”
84.Còn khuya = còn lâu ( uh! mày ngon nhào vô kiếm ăn, còn khuya
tao mới sợ mày!)
85.Con ở = con sen = người ở, (nay Oshin từ tựa đề bộ phim của
Nhật)
Cọt xê = Nịt ngực
86.Cô hồn, các đảng = Dân bụi đời, nhữ đứa không ra gì
87.Công tử bột = nhìn có dáng vẻ thư sinh yếu đuối- Xem thêm
Cố = cậu
88.Cù lần, cù lần lữa = từ gốc từ con cù lần chậm chạp, lề mề,
chỉ người quá chậm lụt trong ứng đối với chung quanh … (thằng
này cù lần quá!)
89.Cua gái = tán gái
90.Cụng = chạm (Cụng ly)
Cúp cua = Coupe cour = Trốn học
91.Cuốc = chạy xe (tui mới làm một cuốc từ Hóc Môn dzia Saigon
cũng được trăm hai bỏ túi!)
Cự lộn = Cãi lộn
92.Cưng = cách gọi trìu mến (“Cưng” dân Trảng bàng nè! Trên cưng
” dẫn ” ” sài ” ” dậy ” hà.. .)
93.Cứng đầu cứng cổ = Khó dạy
Chà dà (và) = Chỉ người Ấn hay người có nước da ngăm đen (Miền
Tây có người Chà Châu Giang là một nhánh của người Chàm; nay gọi
là người Chăm)
94.Chả = Cha đó
95.Chà bá , tổ chảng, chà bá lửa = to lớn, bự
96.Cha chả = gần như từ cảm thán “trời ơi! ” (Cha chả! hổm rày
đi đâu biệt tích dzậy ông?)
97.Chàng hãng chê hê = banh chân ra ngồi ( Con gái con đứa gì mà
ngồi (banh càng) chàng hãng chê hê hà, khép chưn lại cái coi!)
98.Cháy túi = hết tiền
99.Chạy, Dọt, Chẩu = đôi khi cũng có nghĩa là đi về (thôi tụi
bây ở chơi tao chạy (dọt) trước à!) Chẩu:
走
nguyên gốc âm lấy từ tiếng Quảng Đông
100.Chạy te te = chạy một nước – Con nhỏ vừa nghe Bà Hai kêu ra
coi mắt thì nó xách đích chạy te te ra đằng sau trốn mất tiêu
rồi
101.Chạy tẹt ga, đạp hết ga= kéo hết ga, hết sức – cũng có nghĩa
là chơi thoải mái – “mày cứ chơi “tẹt ga” (mát trời ông địa) đi,
đừng có sợ gì hết, có gì tao lo” (ga = tay ga của xe)
102.Chạy ù đi = Chạy lẹ đi = Chạy mau đi
103.Chạy vắt giò lên cổ, Chạy sút quần, Chạy đứng tóc = chạy
không kịp thở
104.Chằn ăn trăn quấn = dữ dằn
105.Chăm bẳm = tập trung (dòm cái gì mà dòm chi chăm bẳm vậy?)
106.Chậm lụt = chậm chạp, khờ
107.Chận họng = không cho người khác nói hết lời
108.Chém vè (dè)= trốn trốn cuộc hẹn trước
109.Chén = bát
110.Chèn đét ơi, mèn đét ơi, chèn ơi, Mèn ơi = ngạc nhiên
111.Chèo queo = một mình (làm gì buồn nằm chèo queo một mình
dậy? )
Chế = Chị em
Chệch = Chú
112.Chết cha mày chưa! có chiện gì dậy? = một cách hỏi thăm xem
ai đó có bị chuyện gì làm rắc rối không
113.Chì = giỏi (anh ấy học “chì” lắm đó).
114.Chiên = rán
Chiến = Hơn người
115.Chình ình, chần dần = ngay trước mặt ( Nghe tiếng gọi thằng
Tư quay đầu qua thì đã thấy tui chình ình trước mặt)
116.Chịu = thích, ưa, đồng ý ( Hổng chịu đâu nha, nè! chịu thằng
đó không tao gả luôn)
117.Chỏ mũi, chỏ mỏ= xía, xen vào chuyện người khác
Chọc quê = Ghẹo, chòng ghẹo
118.Chói lọi = chói sáng
119.Chỏng mông = mệt bở hơi tai (làm chỏng mông luôn đây nè)
120.Chỗ làm, Sở làm = hãng xưỡng, cơ quan công tác
121.Chột dạ = nghe ai nói trúng cái gì mình muốn dấu
122.Chơi chỏi = chơi trội, chơi qua mặt
123.Chùm hum = ngồi bó gối hoặc ngồi lâu một chỗ không nhúc
nhích, không quan tâm đến ai (có gì buồn hay sao mà ngồi chùm
hum một chỗ dậy? )
124.Chưn = chân
125.Chưng hững = ngạc nhiên
126.Chưng ra = trưng bày
Xem tiếp phần 3
Post ngày:
12/08/18 |