Thổ ngữ Miền Nam Trước năm 1975 (Phần
3)
Nguyễn Cao Trường
127.Dạ, Ừa (ừa/ừ chỉ dùng khi nói với người ngang hàng) = Vâng,
Ạ
128.Dạo này = thường/nhiều ngày trước đây đến nay (Dạo này hay
đi trễ lắm nghen! /thường)
129.Dấm da dấm dẵng
130.Dân chơi cầu ba cẳng = dân giang hồ – cũng có nghĩa khác là
chịu chơi nữa (nh́n mày giống dân chơi cầu ba cẳng quá)
Dất lầu = Thật tuyệt (gốc tiếng Quảng Đông)
131.Dây, không có dây dzô nó nghe chưa = không được dính dáng
đến người đó
132.Dè chừng = coi chừng (Tui lỡ nói lớn chút ai dè nó nghe được,
chứ thiệt t́nh tui đâu có muốn)
133.Dễ tào = dễ sợ
134.D́ ghẻ = mẹ kế
135.Dị hợm = quái dị, không giống ai –
136.Dĩa = Đĩa
Día = Đồ Día = Đồ vía = Đồ bảnh bao, sang trọng
137.Diễn hành, Diễn Binh= diễu hành, diễu binh (chữ diễu bây giờ
dùng không chính xác, thật ra là “diễn” mới đúng)
138.Diễu dỡ =Khoe khoang không đúng điệu, dung chỗ
Dóc = Láo, không đúng
Dóc tổ bà = Quá xá láo
Ḍm = nh́n, trông
139.Dọt lẹ = Chạy lẹ
140.Dô diên (vô duyên) = không có duyên (Người đâu mà vô diên
thúi vậy đó hà – chữ “thúi’ chỉ để tăng mức độ chứ không có
nghĩa là hôi thúi)
141.Dù = Ô
142.Du ngoạn = Đi chơi thư giăn
143.Dục (vụt) đi = vất bỏ đi (giọng miền nam đọc Vụt = Dục âm cờ
ít đọc thành âm tờ, giống như chữ “buồn” giọng miền nam đọc
thành “buồng”)
144.Dùng dằng = ương bướng
145.Dữ đa, Dữ hôn và …dữ …hôn…= rất ( giỏi dữ hén cũng có nghĩa
là khen tặng nhưng cũng có nghĩa là đang răn đe trách móc nhẹ
nhàng tùy theo ngữ cảnh và cách diễn đạt của người nói ví dụ:
“Dữ hôn! lâu quá mới chịu ghé qua nhà tui nhen”, nhưng “mày muốn
làm dữ phải hôn” th́ lại có ư răn đe nặng hơn ) Dữ đa thường
dùng cuối câu ” cái này coi bộ khó kiếm dữ đa”
146.Dźa, dề = về (thôi dźa nghen- câu này cũng có thể là câu
hỏi hoặc câu chào tùy ngữ điệu lên xuống người nói)
147.Dừa dừa (vừa) thôi nhen = đừng làm quá
148.Đá cá lăn dưa = lưu manh
149.Đa đi hia = đi chỗ khác.
150.Đă nha! = Sướng nha!
151.Đài phát thanh = đài tiếng nói
152.Đánh dây thép = gữi điện tín
153.Đàng = đường (Đi một đàng học một sàn khôn)
154.Đánh đàn đánh đọ = Đánh đàn (học th́ lo học không “đánh đàn
đánh đọ” nhe hông) một cách để chê việc đánh đàn bằng cách ghép
thêm hai từ láy đánh đọ phía sau.
155.Đánh tù xầm, Quảnh tù x́ = oẳn tù t́ (tṛ chơi bằng tay ra
kéo, búa, bao) gốc từ tiếng Anh: one two three
156.Đâm ra = thành ra
157.Đào hát = nữ diễn viên cải lương, Tài tử cải lương = nam
158.Đặng = được (Qua tính vậy em coi có đặng hông?)
159.Đầu đường xó chợ = Người sống lang thang không có nơi trú
ngụ đàng hoàng
160.Đen như chà dà (và) = đen thui, đen thùi lùi = rất là đen
161.Đẹp trai con bà Hai = Không phải đẹp, nhưng con bà lớn cho
nên ai cũng khen đẹp (Ư nói đẹp giả tạo)
162.Đế = chen thêm (đang nói nó đế vô một câu chận họng làm tui
câm luôn)
163.Đêm nay ai đưa em d́a = hôm nay về làm sao, khi nào mới về
(một cách hỏi) – từ bài hát Đêm nay ai đưa em về của NA9
164.Đi bang bang = đi nghênh ngang
Đi bắn khỉ = Hôn nàng tiên nâu (Hút á phiện)
165.Đi bụi = Đi hoang
166.Đi cầu = đi đại tiện, đi nhà xí
Đi cộ đèn = Dắt đào đi dạo phố
Đi bum = Đi nhảy (dance)
167.Đi mần = đi làm
Đi ké = Đi nhờ
168.Đồ bỏ đi = đồ hết xài (người ǵ xài hổng dô, đúng là đồ bỏ
đi mà)
169.Đồ già dịch = chê người mất nết tùy ngữ cảnh và cách nhấn âm,
kéo dài th́ sẽ có hàm ư khác
170.Đồ mắc dịch = xấu nết tuy nhiên, đối với câu Mắc dịch hông
nè! có khi lại là câu nguưt – khi bị ai đó cḥng ghẹo
Đồ mắc toi = Chê mắng mội người xấu nết
171.Đờn = đàn
172.Đùm xe = Mai-ơ
Đụng = như trong tôi đụng ảnh được 10 năm = Tôi lấy anh ấy được
10 năm
173.Đực rựa = đàn ông, con trai
174.Đừng có mơ, đừng có ḥng
175.Được hem (hôn/hơm) ? = được không ? chữ hông đọc trại thành
hôn, hem hoặc hơm
Xem tiếp Phần 4
Post ngày:
12/08/18 |