Home Tìm Ca Dao Trợ Giúp Tìm Ca Dao Trang Chủ Toàn Bộ Danh Mục e-Cadao English

Thư Mục

 
Lời Phi Lộ
Lời Giới Thiệu
Cách Sử Dụng
Dẫn Giải
Diêu Dụng
Cảm Nghĩ
 
Ẩm Thực
Ca Dao theo Chủ Đề
Chợ Quê
Cội Nguồn
Cổ Tích
Lễ Hội
Lịch Sử
Ngôn Ngữ
Nhân Vật Nữ
Nhạc Cụ Việt Nam
Phong Tục Tập Quán
Quê Ta
Tiền Tệ Việt Nam
Tiểu Luận
Văn Minh Cổ
Vui Ca Dao
 
Trang Nhạc Dân Ca
 
Trang Chủ
 

 
 

 

 
 

Thổ ngữ Miền Nam Trước năm 1975  (Phần 4)

Nguyễn Cao Trường

 

Ên = Mình ên = Một mình

176.Gác dan = bảo vệ, người gác cổng (gốc Pháp: Guardian)

Gạc đờ bu = Garde bout ???

Gạc đờ sên = Garde de chaine = Bộ phận che seen xe đạp

177.Gần xịt = thiệt là gần

Ghe bầu = ghe bầu nóc = ghe be = ghe cà vom = ghe chài = ghe cui = ghe cửa =  ghe giàn = ghe hầu = ghe lồng = ghe lườn = ghe ngo = vỏ lải = tắc ráng = tam bản = ba lá = Nói chung là các phương tiện đi trên sôn lạch

178.Ghẹo, chòng ghẹo = chọc quê

179.Ghét = tùy cách nhấn giọng và kéo dài  thì ….  ghét chưa chắc đã ghét mà chỉ là câu nói thể hiện thương, hay chấp nhận nữa hổng chừng. Ngó nó mà thấy ghét ghê ê ê ê.! (ghét thương) chớ hồng phải NHÌN ( giọng Bắc) thấy ghét. Dòm cái bản mặt nó mà phát ghét ( ghét thiệt)

180.Ghê = rất – hay ghê há tùy theo ngữ cảnh và âm điệu thì nó mang ý nghĩa là khen hoặc chê

181.Ghệ linh= em đẹp

Gờm = Sợ, Cẩn thận (Hắn gờm con Ba hết cỡ)

182.Gớm ghiết = nhìn thấy ghê, không thích

183.Già dịch = Già dê

184.Già háp = già khằn =  già cú đế = Quá xá già

Giày đơ cu-lơ = Giày hai màu

185.Giục giặc, hục hặc = đang gây gổ, không thèm nói chuyện với nhau (hai đứa nó đang hục hặc! )

186.Ghi-đông = Guidon (Pháp) tay lái xe đạp  

187.Hãng, Sở = công ty, xí nghiệp

Hàng không mẫu hạm = Tàu sân bay (tiếng bây giờ)

188.Hay như = hoặc là

189.Hầm = nóng (trời hầm quá ngồi không mà người nó đổ mồ hôi ướt nhẹp)

190.Hầm bà lằng (gốc tiếng Quảng Đông);

191.Hậu đậu = làm việc gì cũng không tới nơi tới chốn, bị hỏng

192.Héo queo = xụi lơ, bi xị

193.Hết = chưa, hoặc chỉ nâng cao mức độ nhấn mạnh (chưa làm gì hết)

Hết cỡ = Quá xá, Quá mức

Hết (quá) cỡ thợ mộc = Không còn gì để nói

Hết xẩy = Dùng để diễn tả một sự gì quá hay, quá tốt, quá ngon v.v. Phim hay hết xẩy

194.Hết trơn hết trọi = chẳng, không – “Hết Trọi” thường đi kèm thêm cuối câu để diễn tả mức độ (Ở nhà mà hổng dọn dẹp phụ tui gì hết trơn (hết trọi) á! )

Hia = Anh (tiếng Tiều Châu)

Hít tô phe = Hút thuốc phiện

Hóc bà tó = Trong hẻm ngõ xa xôi

195.Hôi mợi= thôi mày ơi

196.Hồi nảo hồi nào = Hồi xửa hồi xưa =  xưa ơi là xưa

197.Hồi nẳm = lâu lắm rồi không nhớ ngày tháng

198.hổm bữa = hôm trước

199.Hổm rày, mấy rày = từ mấy ngày nay, từ bấy lâu nay

200.Hổng có chi! = không sao đâu

201.Hổng chịu đâu

202.Hổng thích à nhen!

203.Hổng xi nhê = không ăn thua,  không có ý nghĩa gì hết , (Kiếm nhiêu đây tiền đâu có xi nhê gì) gốc pháp: Signifier

204.Hột = hạt (hột đậu đen, đỏ) miền nam ghép cả Trứng hột vịt thay vì chỉ nói Trứng vịt như người đàng ngoài

205.Hờm = chờ sẵn ( tui hờm sẵn rồi chỉ chờ thằng kia nó chạy ra là tui cho nó một đá cho nó lăn cù mèo luôn)

206.Hợp gu = cùng sở thích

Hớt cua = Cắt tóc ngắn (Do chữ court)

207.Hớt hơ hớt hãi = hấp tấp và sợ hãi ( nó hớt hơ hớt hãi chạy vào báo tin …. )

208.Hú hồn hú vía

Ké = Đi theo (Đánh bài), Đi cùng

209.Kẻo = coi chừng (Trời ui ui! giờ không đi sớm kẻo trời nó mưa là ướt chèm nhẹp luôn đó nhe)

210.Kể cho nghe nè! = nói cho nghe

Kên = Nghinh một cách thách thức

Kên xì bo = Nhìn đối tượng với thách thức hách dịch

211.Kêu gì như kêu đò thủ thiêm = kêu lớn tiếng, kêu um trời,…. xem thêm bài kêu đò thủ thiêm

212.Kêu giựt ngược = kêu gấp bắt buột người khác phải làm theo ý mình (kêu cái gì mà kêu như giựt ngược người ta hà!)

213.Kinh thiên động địa

Kiếng = Kính (Ngó lên tấm kiếng hai mình, Khen ai khéo họa hai đứa mình đứng chung; hoặc:  Ngó vô tấm kiếng thấy hình, Hạc chầu đủ cặp hai đứa mình lẻ đôi) Ca Dao

Kiểng = như Vườn kiểng = vườn cảnh (Gió nam non thổi lòn xuống biển,  Anh với nàng một kiểng (cảnh) hai quê)

214.Khán thính giả (người xem kịch, cải lương, truyền hình,…) trong đó Khán (): xem – Thính (): nghe,  giả ( ): người, tổng hợp lại là người nghe nhìn, giờ thì kêu ngắn gọn là khán giả: chỉ biết xem mà không nghe được, đỡ cãi

Khìa = Phá lấu = Món ăn từ long heo hầm ví xì dầu (nước tương)

215.khính = ké – mặc đồ khính, đi ăn khính,…

216.Khỉ đột = Tiếng mắng yêu

217.Khỉ gió = Tiếng mắng yêu

218.Khỉ khô = Không có gì ráo trọi

219.Khó ưa = chê nhưng có lúc lại là khen. (Mặt thằng nhỏ khó ưa quá hà!)

220.Khoái tỉ = thích gần chết

221.Không thèm = không cần (làm gì dữ dạ tui đâu có thèm đâu mà bày đặt nhữ qua nhữ lại trước mặt tui? )

Xem tiếp Phần 5

 

 

Post ngày: 12/08/18

 

Sưu Tầm Tài Liệu và Web Design

  Hà Phương Hoài

Hỗ Trợ Kỹ Thuật

Hoàng Vân, Julia Nguyễn

Web Database

Nguyễn Hoàng Dũng
Xin vui lòng liên lạc với  haphuonghoai@gmail.com về tất cả những gì liên quan đến trang web nầy
Copyright © 2003 Trang Ca Dao và Tục Ngữ
Last modified: 12/08/18