Thổ ngữ Miền Nam Trước năm 1975 (Phần
5)
Nguyễn Cao Trường
La de = bia (Pháp La bierre)
222.Lâu lắc= chậm trễ, trễ nãi hàm ý trách móc (Kêu hoài sao ko
mở cửa, làm gì trong trỏng mà lâu lắc vậy?)
223.Lai căng = không nguyên bản
224.Làm (mần) cái con khỉ khô = không thèm làm (Có làm gì được
đâu)
225.Làm (mần) dzậy coi được hông?
226.Làm dzậy coi có dễ ưa không? = một câu cảm thán tỏ ý không
thích/thích tùy theo ngữ cảnh
227.Làm gì mà toành hoanh hết zậy
228.Làm mướn = làm thuê
229.Làm nư = lì lợm, Làm cho lợi gan
Làm tàng = Làm oai
230.Làm um lên = làm lớn chuyện
231.Láng cón = bảnh bao (có thể do hồi xưa ra đường chải đầu tóc
bóng mượt, đánh giày bóng như gương, quần áo thẳng thớm nên ra
từ này)
232.Lanh chanh
233.Lạnh xương sống
234.Lao-cần (cách dùng từ của Ông Nguyễn Văn Vĩnh có gạch nối ở
giữa)
235.Láo-háo = khoảng chừng ( tuổi nó láo háo cở tuổi tao chứ
mấy)
236.Lao-tổn (cách dùng từ của Ông Nguyễn Văn Vĩnh có gạch nối ở
giữa)
237.Lặc lìa = muốn rớt ra, rời ra nhưng vẫn còn dính với nhau
chút xíu
238.Lặc lìa lặc lọi = ?
239.Lắm à nhen = nhiều, rất (thường nằm ở cuối câu vd: thương
lắm à nhen)
240.Lăn cù mèo = lăn long lóc, té ngữa
241.Lắt lư con lạc đà = nghiêng qua nghiêng lại
242.Lầm lầm lì lì = không nói không rằng mặt nghiêm tỏ ý không
thích
243.Lần = tìm kiếm (biết đâu mà lần = biết tìm từ chỗ nào)
244.Lần mò = tìm kiếm, cũng có nghĩa là làm chậm chạm (thằng tám
nó lần mò cái gì trong đó dậy bây?)
245.Lấy le = khoe đồ
246.Lẹt đẹt = ở phía sau, thua kém ai ( đi lẹt đẹt! Lảm gì (làm
cái gì) mà cứ lẹt đẹt hoài vậy)
247.Leo cây; leo cây me = thất hẹn; Xong! nãy giờ chờ thấy bà,
chắc thằng Tám nó cho tụi mình leo cây rồi!
248.Lèo = thất hẹn – hứa lèo,
249.Lề mề = Dai dẳng
250.Lên bờ xuống ruộng
251.Lên hơi, lấy hơi lên = bực tức (Nghe ông nói tui muốn lên
hơi (lấy hơi lên) rồi đó nha!
252.Liệu = tính toán (thằng Ba liệu coi đi sớm một chút kẻo bị
kẹt xe thì lỡ hết chiện đó nhen!)
253.Liệu hồn = coi chừng
254.Líp-ba-ga = mút mùa Lệ Thủy, thoải mái
255.Lóng rày = hổm rày (thời gian gần đây)
256.Lô = đồ giả, đồ dỡ, đồ xấu (gốc từ chữ local do một thời đồ
trong nước sản xuất bị chê vì xài không tốt)
Lô can = nối hoá
Lòi càng = Banh Càng = Chàng hảng, Quá xá
257.Lộn = nhầm (nói lộn nói lại)
258.Lộn xộn = làm rối
259.Lục cá nguyệt: sáu tháng. Ví dụ: Nộp báo cáo sáu tháng một
lần: Nộp báo cáo lục cá nguyệt.
260.Lục đục = không hòa thuận (gia đình nó lục đục quài), đôi
khi lại có nghĩa khác ( Làm gì lục đục ở sau bếp hoài vậy bây?)
261.Lụi hụi = ???? (Lụi hụi một hồi cũng tới rồi nè!)
262.Lùm xùm = rối rắm,
Lụm xụm = luộm thuộn
263.Lung tung xà beng
264.Lừng mặt = quen quá không còn sợ nữa (Chơi với nó riết nó
lừng mặt mình luôn nhen)
265.Lười chẩy thây; đại lãn; liệt = làm biếng
266.Má = Mẹ
267.Mả = Mồ
268.Ma lanh, Ma le gốc Pháp (Malin)
269.Mã tà = cảnh sát
Ma Trắc = Gậy của cảnh sát
270.Mari phông tên = con gái thành phố quê mùa
271.Mari sến = sến cải lương
272.Mạnh giỏi = mạnh khỏe
273.Mát trời ông địa, tẹt ga = thoải mái
274.Máy lạnh = máy điều hòa nhiệt độ
Mắc = đắt giá (như em mua cái này mắc quá rồi em)
Mắc = Móc (như mắc võng)
275.Mắc cười = buồn cười
276.Mắc dịch = Mất nết, không đàng hoàng, lẳng lơ, xỏ lá, bởn
cợt. Nhưng cũng có nghĩa nói ngầm là đồng ý nữa, thí dụ: “Giữ
đi, mắc dịch không hà trả lại tui mần chi?”
277.Mắc địt = dỡ ẹt; một cách chê cái gì đó dỡ
Mắt kiếng (kính) = Kính đeo mắy
278.Mặt chù ụ một đống, mặt chầm dầm
279.Mần ăn = làm ăn
Mẫu = 1 Mâu = 1 Hectare = 10.000m vuông = 10 công (Trong
hệ đo lường cổ của Việt Nam, mẫu (chữ Nho
畝,
là một đơn vị đo diện tích. Một mẫu bằng 10 công (1
công = 10 sào). 1 công hay 10 sào đất nam bộ là
1000m2, ở trung bộ là 500m2, ở Bắc bộ là 360m2. Một mẫu tính
theo mét hệ bằng 3.600 mét vuông và một công là 360 m².)
280.Mần chi = làm gì
281.Mậy = mày ( thôi nghen mậy = đừng làm nữa)
282.Mé = phía (nhà ổng ở xích mé bên kia kìa), gần bìa
283.Mé = tỉa nhánh,
284.Mè nheo = Mèo nheo
285.Méo xẹo, buồn hiu = thất vọng (cầm bài thi nhìn điểm xong
thằng Tư mặt méo xẹo, về nhà thể nào cũng bị Ba rầy)
286.Mét = Mách
Mi nhon = Mảnh khảnh dễ thương do chữ Mignone của pháp
287.Miệt = kèm theo để chỉ một vùng đất, địa danh Miệt Hóc Môn,
Miệt dưới, Miệt vườn
288.Miệt, mai, báo, tứ, nóc… chò = 1, 2, 3, 4, 5…. 10.
289.Mình ên = một mình (đi có mình ên, làm mình ên) gốc K’mer
290.Mò mẫm rờ rẫm sờ sẩm (hài) = mò
Mông = Bàn dệt (Ai kêu ai hú bên sông,Tui đang dệt vải trên
mông, Đừng kêu đừng hú, đừng trông Tui đang vá áo cho chồng tui
đây) Ca Dao
291.Mở bum, mở ban = Mở party nhấy đầm
292.Mợi = Mại = mày ơi,
293.Mồ tổ! = câu cảm thán
294.Một lèo, một hơi = một mạch
295.Muỗng = Thìa, Môi
296.Mút mùa lệ thủy = mất tiêu
297.Mút chỉ cà tha = Xa tít mù tì
298.Mừng húm = Rất mừng
299.Mưa thúi đất (nam bộ) xem thêm tháng mười “mưa thúi đất” để
rõ hơn
300.Nam Tàu Bắc Đẩu = Chuyện trên trời dưới biển (không thật)
Xem tiếp Phần 6
Post ngày:
12/08/18 |