Thổ ngữ Miền Nam Trước năm 1975 (Phần
6)
Nguyễn Cao Trường
Nạnh hẹ = Cà nanh = Ganh tị
301.Nào giờ = từ trước tới nay
302.Năn nỉ ỉ ôi = Kèo nhèo
303.Niềng xe = vành xe
304.Nói nghe nè!
305.Nón An toàn = Mũ Bảo hiểm
306.Nổ banh xác = nói láo
307.Nổ dữ dội= quăng lựu đạn (ngày xưa có chuyện hay chọi “lụu
đạn” vô chợ khủng bố dân lành)
308.Nổi cơn tam bành = giận dữ
Nơ pa = (Ne pas, Pháp) coi như không
309.
nước lớn = nước ròng
=
nước rong
=
nước kém
=
nước đầy
mà =
nước dềnh =
nước rặt
=
nước nhửng, nước nhảng
=
nước nhảy =
nước
nằm =
nước ưng
=
nước quay
=
nước lên
=
nước đổ
=
nước lộn
=
nước dâng
=
nước bò
=
nước sụt
=
nước trồi
=
nước môi
=
nước xẹt
=
nước lụt
=
nước tống
=
nước chụp
=
nước phân đồng=
Nói chung là tình trạng con nước
310.Nước phông-tên = nước thủy cục, nước máy, gốc Pháp fontaine
311.Ngang Tàng = bất cần đời
Ngầu = Hay hơn người
312.Nghen, hén, hen, nhen
Nghèo mạt rệp = nghèo không có đồng xu cạo gió = nghèo không có
hột thóc nhổ râu = nghèo cháy nóp = nghèo hết biết = Nói về
nghèo của dân Miền Tây
313.Nghía = ngắm
Nghĩa địa = Nghĩa trang
314.Ngó = Nhìn, dòm
315.Ngó lơ = làm lơ, nhìn chỗ khác không để ý tới ai đó
316.Ngoại quốc = nước ngoài
317.Ngõ đường = ngã đường (ngõ ba ngõ tư)
318.Ngon bà cố = thiệt là ngon
319.Ngộ = đẹp, lạ (cái này coi ngộ hén)
320.Ngồi chồm hỗm = ngồi co chân ….chỉ động tác co gập hai chân
lại theo tư thế ngồi … Nhưng không có ghế hay vật tựa cho mông
và lưng … (Chợ chồm hổm – chợ không có sạp)
321.Ngủ nghê
322.Ngựa đực, Ngựa cái = xãnh xẹ
323.Người Thượng = người dân tộc miền núi
324.Nhá qua nhá lại = Lượn qua lượn lại
325.Nhà đèn = công ty điện lực
326.Nhà giây thép = bưu điện – Đánh dây thép
327.Nhà thuốc GÁC = nhà thuốc Tây bán 24/24 (do chữ Pharmacie de
garde)
328.Nhan nhãn = thấy cái gì nhiều đằng trước mặt
329.Nhào vô kiếm ăn, ngon vô đây = thách đố ( dám chơi hông,
ngon vô đây!)
330.Nhắc chi chuyện cũ thêm đau lòng lắm người ơi! = đừng nhắc
chuyện đó nữa, biết rồi đừng kể nữa – trích lời trong bài hát
Ngày đó xa rồi
331.Nhậu = một cách gọi khi uống rượu, bia (Nói gì thì nói giờ
nhậu cái đã)
332.Nhí nhảnh
333.Nhiều chiện = nhiều chuyện
334.Nhìn khó ưa quá (nha)= đôi khi là chê nhưng trong nhiều tình
huống lại là khen đẹp nếu thêm chữ NHA phía sau
Nhị tì = Nghĩa địa = Nghĩa trang (Nhị Tì: Tên nghĩa trang của
Người Hoa ở Chợ Lớn)
335.Nhóc, đầy nhóc = nhiều
336.Nhột = buồn
337.Nhữ qua nhữ lại = đưa qua đưa lại cái gì đó trước mặt ai
(tương tự “nhá qua nhá lại – nhá tới nhá lui” nhưng cấp độ mạnh
hơn)
338.Nhựt = Nhật
Oánh = Uýnh = đánh
339.Òm = dễ òm, dị òm,…
340.Oải chè đậu = quải chè đậu =????
341.Ông bà bô = ba má (thường những người có học vấn thì dùng từ
này để nói chuyện với bạn về ba má mình)
342.Ông bà ông giải = Ông bà ông vãi (bắc)
343.Ồng Cò = cảnh sát
344.Ổng, Bả, Cổ, Chả = Ông, Bà, Cô, Cha ấy = ông đó ổng nói (ông
ấy nói)
Ông già tui = Cha tôi (Ông già bà già khó lắm)
Ông via Bà via, = Ông già, Bà già, (mẹ, cha) ( Do chữ “Vieu”
dân học trường Tây hay dung lối nói này)
345.Pê Băm-Tám: đồ khui bia, khui nghe cái Bốp giống nổ súng
P-38
Pê dan = bàn đạp (Do chữ pedale)
346.Phi cơ, máy bay = tàu bay
Phi Cảng = Nhà ga hàng không
Phi đạo = Đường bay
Phi Tuần = Toán máy bay
Phi Trường = Sân bay
Phi vụ = Chuyến bay (Nghe bài chuyến bay đêm)
347.Phờ râu = mệt
Phú lít = Mã Tà = Cảnh sát
Phu la = Khăn quàng (do chữ foulard của Pháp)
Pin = Bin (lính) = Lính Bảo An thờ Đệ Nhất Cọng Hoà hay Địa
Phương Quân (Viết tắt là BA đồng dạng với Pin = Batery viết
tắt là BA)
348.Qua bên bển, vô trong trõng, đi ra ngoải,
349.Quá cỡ thợ mộc…= làm quá,
350.Qua đây nói nghe nè! = kêu ai đó lại gần mình
Quá giang = Xin đi ké xe, ghe, tàu (đi miễn phí) (Buồn tình hai
đứa buồn tình, Ai về Đồng Tháp cho mình quá giang. Ca dao)
351.Quá xá = nhiều (dạo này kẹt chiện quá xá! )
352.Quá xá quà xa = quá nhiều, quá đã
353.Quắc cần câu = nhậu say hết biết đường
354.Quăng lựu đạn (ngày xưa hay có chuyện quăng “lựu đạn” vô chợ
khủng bố dân lành)
355.Quần què = (từ tục) chỉ cái quần của phụ nữ ngày có kinh
nguyệt, dơ
Quần què = (Thanh) Quần đàn ông dài quá đầu gối một chút
356.Quấy = làm sai – dùng cho con nít thì lại khác, có ý là vừa
quậy phá vừa khóc (thằng nhóc này hay khóc quấy quá!)
357.Quê một cục = Tán thán từ trêu chọc người làm sai một
việc gì đó bị tẽn tò
358.Quê xệ = Tán thán từ trêu chọc người làm sai một cái gì
đó
359.Quề trớt = huề vốn, cũng như không
360.Quởn = rảnh rỗi
361.Quới nhơn= Quý nhân =/= Cô hồn các đảng (Quới nhơn= Quý
nhơn, quý nhân, người tốt đến giúp đỡ)
362.Ra giường (drap) = vải trãi giường (tui không tính đưa từ
này vô nhưng bây giờ họ xài từ chăn, ga , gối, nệm nghe nó kỳ
cục gì đâu, đã vậy còn dịch là khăn trải giường, khăn chỉ dùng
để lau, cũng không thể nào lớn như cái tấm vải trãi giường được)
363.Ra giêng = qua năm mới, qua tết
Ra phết = đặc biệt lắm (trong hay ra phết – đẹp ra phết)
Rạch = xẻo (lạch nhỏ) = xép = ngọn = rọc = dớn = Nói chung là
kinh lạch = Dòng nước chảy
Rỏng = láng = lung = bung = búng = bưng = biền = đưng = đầm =
đìa = trấp = vũng = trũng = tắc = gành = xáng = Nói chung là ao,
đầm, vũng (Nước đọng)
364.Rành = thành thạo, thông thạo, biết (tui hồng rành đường này
nhen, tui rành nó tới “sáu câu vọng cổ”.
365.Ráo = hết
366.Rạp = nhà hát(rạp hát), dựng một cái mái che ngoài đường lộ
hay trong sân nhà để cho khách ngồi cho mát (dựng rạp làm đám
cưới)
367.Rân trời = Rần trời, um sùm
368.Rầu thúi ruột = Sầu thê thảm
Rằn ri = Lính rằn ri = Lính mặc đồ trận loại vải bông
369.Riết = liên tục, hoài – Mần riết = làm hoài
370.Ro ro = nhuần nhuyễn, (mới tập chạy xe honda mà nó chạy ro
ro hà – nó trả bài ro ro)
371.Rốp rẽng (miền Tây) = làm nhanh chóng
372.Rốt ráo (miền Tây) = làm nhanh chóng và có hiệu quả
373.Rũng rỉnh = có tiền trong túi
374.Ruột xe = xăm
Rủ rỉ rù rì = To nhỏ (Bí mật)
Rục tùng = Hết thời, (ngôn ngữ cờ bạc – đánh cạc tê)
375.Rượt = chạy đuổi theo
376.Sai bét bèng beng = rất sai, sai quá trời sai!
377.Sai đứt đuôi con nòng nọc = như Sai bét bèng beng
Sào = 1 sào = 1000m vuông
378.Sạp = quầy hang (ở ngoài chợ)
379.Sáu Bảnh =
Nhảy dù = Trốn cha mẹ đi chơi, Trốn trại lính về thăm nhà
Sắc Tộc = Người dân tộc
380.Sấp nhỏ = tụi nhỏ, mấy đứa nhỏ
381.Sến = cải lương màu mè (mặt đồ gì sến quá trời dậy cha?)
nhạc sến lại có ý nghĩa khác không phải là nhạc cải lương
382.Sến hồi xưa là người làm giúp việc trong nhà. Mary sến cũng
có nghỉa là lèn xèn như ng chị hai đầy tớ trong nhà.
383.Sên xe = xích gốc pháp chain
Số dách = Số 1 (Tiếng Quảng)
384.Sốp phơ = Tài xế
385.Sợ teo bu gi (sợ gần chết)
386.Sống lây lất qua ngày
387.Sụm bà chè = mệt mõi, đi hết nổi
388.Sức mấy = Sức mấy mà buồn = đâu buồn gì, Dại gì mà buồn
389.Sườn xe = khung xe
Xem tiếp Phần 7
Post ngày:
12/08/18 |