Thổ ngữ Miền Nam Trước năm 1975 (Phần
7)
Nguyễn Cao Trường
390.Tả Pín Lù : Hầm bà lằng (gốc
Quảng Đông)
391.Tà tà, tàn tàn, cà rịch cà
tang = từ từ
392.Tài lanh = Lanh chanh
393.Tài khôn = Lanh chanh như
biết nhiều
Tài xế = người lái xe (Lái xe
tiếng bây giờ)
394.Tàn mạt = nghèo rớt mùng tơi
395.Tàng tàng = bình dân
396.Tào lao, tào lao mía lao, tào
lao chi địa, tào lao chi thiên,… chuyện tầm xàm bá láp = vớ vẫn
397.Tạt qua = ghé qua
398.Tàu hủ = đậu phụ
399.Tầm ruồng = ???
400.Tầm xàm bá láp = Không ra
gì cả
401.Tần ngần = do dự (tẩn ngẩn
tần ngần) Cậu Hai đứng tần ngần trước nhà cô Ba muốn gỏ cửa mà
khổng dám.
402.Tầy quầy, tùm lum tà la = bừa
bãi
403.Té (gốc từ miền Trung)= Ngã
(ngã cái ịch -chú thích anh Tuấn Khải – Mắt chú tững nó xụp thần
dì mới chịu ngã cái ịch xuống gối ngủ hết biết đầu đít chỗ nào”.
) (Anh thương em phải chịu đi đêm,
Đi ngang bờ té đất mềm không đau.) Ca Dao
404.Tèn ten tén ten = chọc ai khi
làm cái gì đó bị hư
Teo = Sợ
405.Teo bu-gi = Sợ gần chết (bugi
gốc Pháp)
406.Tía, Ba = Cha
Tía má = Cha mẹ
407.Tiền lính tính liền, tiền
làng tàn liền …!
408.Tó = lấy, bắt
409.Tò te tí te = Nói chuyện –
“Coi đó! nó xẹt qua tò te tí te với tui mấy câu thì xẹt đi mất
tiêu”
410.Tòn teng = đong đưa, đu đưa
411.Tổ cha, thằng chết bầm
tôm bạc = tôm càng = tôm châm = tôm chấu = tôm chì = tôm gọng =
tôm hùm = tôm kẹt = tôm lóng = tôm lứa = tôm mắt tre = tôm quỵt
= tôm rồng = tôm sắc = tôm sú = tôm thẻ = tôm tích = tôm tu =
tôm vang = Nói chung về các loại tôm
412.Tốp nhỏ = nhóm người nhỏ tuổi
( thường chỉ có người lớn tuổi gọi như vậy “Tốp nhỏ tụi bây coi
dẹp đồ chơi cho lẹ lo rữa tay rồi lên ăn cơm nhen”)
413.Tới = đến (người miền Nam và
SG ít khi dùng chữ đến mà dùng chữ tới khi nói chuyện, đến
thường chỉ dùng trong văn bản)
414.Tới chỉ = cuối (Hôm nay chơi
tới chỉ luôn!)
415.Tới đâu hay tới đó = chuyện
đến rồi mới tính
416.Tui ưa dzụ (vụ) này rồi à
nhen = tui thích việc này rồi ( trong đó tui = tôi )
417.Tui, qua = tôi
418.Tụm năm tụm ba = nhiều người
họp lại bàn chuyện hay chơi trò gì đó
419.Tử tế = tốt bụng
420.Tức cành hông = tức dữ lắm
421.Tháng mười mưa thúi đất
422.Thảy = quăng
423.Thắng = phanh
424.Thằng cha mày, ông nội cha
mày = một cách nói yêu với người dưới tùy theo cách lên xuống và
kéo dài âm, có thể ra nghĩa khác cũng có thể là một câu thóa mạ
425.Thâm căn cố đế = người sống ở
vùng nào rất lâu rồi, dân gộc
426.Thậm thụt = hành động như
lén lút
427.Thân chủ = người khách hàng
quen thường xuyên
428.Thầy chạy = Tiếng tán thán
không còn gì để nói
Thầy cò = Người sửa chính tả bản in nháp trong nhà in
429.Thấy ghét, nhìn ghét ghê = có
thể là một câu khen tặng tùy ngữ cảnh và âm điệu của người nói
430.Thấy gớm = thấy ghê, tởm
(cách nói giọng miền Nam hơi kéo dài chữ thấy và luyến ở chữ
Thấy, “Thấy mà gớm” âm mà bị câm)
431.Thấy gớm = thấy ớn
432.Thèo lẽo = mách lẽo ( Con nhỏ
đó chuyên thèo lẽo chuyện của mầy cho Cô nghe đó! )
433.Thềm ba, hàng ba
434.Thêm thắc
435.Thí = bố thí, cho không, miễn
phí, bỏ ( thôi thí cho nó đi!) – xưa SG có nhà thương thí: bệnh
nhân không phải trả tiền, thí ở đây không mang hàm ý xấu như
bây giờ
436.Thí cô hồn = Cho một cách
bắt buộc và khinh khi
437.Thí dụ = ví dụ
438.Thiếu Tá lỗ: Thượng Sĩ, vì
cái lon Thượng Sĩ giống Thiếu Tá nhưng có cái lỗ tròn
439.Thiệt hôn? = thật không?
440.Thiệt tình = cảm thán (thiệt
tình! nói quài mà nó hổng chịu nghe để giờ té nằm một đống)
441.Thính giả (người nghe radio,
đài)
Thịt chà bông = Ruốt thịt heo
442.Thọc cù lét, chọc cù lét =
??? làm cho ai đó bị nhột
443.Thôi đi má, thôi đi mẹ! = bảo
ai đừng làm điều gì đó
444.Thôi hén = Ngưng nhé
Thổ = Người Thổ = Miên = Dân Campuchia
445.Thơm = dứa, khóm
446.Thúi = hôi thối,
447.Thủng thẳng, Thủng thỉnh = từ
từ
448.Thủy cục = công ty cấp nước
449.Thưa rĩnh thưa rãng = lưa
thưa lác đác
450.Thước = 1 mét (Đo cho tui
chừng 2 thước vải tui may cái áo dài cho sấp nhỏ)
Thượng = Người miền Núi, (Bắc gọi là thượng du)
451.Thưởng Lãm
452.Thưởng Ngoạn
453.Trà = Chè
454.Trả treo
455.Trăm phần trăm = cạn chén-
(có thể gốc từ bài hát Một trăm em ơi – uống bia cạn ly là
100%)
456.Trật chìa, trật đường rầy=
sai giờ giấc ( Hẹn cho đã rồi không ra làm trật chìa hết trơn
hết trọi)
457.Trẹo Bảng họng, lẹo lưỡi =
khó phát âm (nói muốn trẹo bảng họng)
458.Trển = trên ấy (lên trên
Saigon mua đi , ở trển có bán đồ nhiều lắm)
459.Trọ trẹ = giọng nói không rõ
ràng
460.Tròm trèm = cũng cở, gần
tới (tròm trèm 70 tuổi rồi)
461.Trời thần đất lở
462.Trời ui ui = trời hơi tối tối
463.Trụi lũi = nhẵn thín ( cạo
râu trụi lũi)
464.Trừ phi =
465.Trực thăng = máy bay lên
thẳng
466.Tụi mình = chúng mình
467.Uể oải = mệt mỏi, lừ đừ
468.Um xùm
Uống mật gấu = Can đảm, liều
Úynh = Oánh = Đánh
Uýt ki bà quẹo = Rượu đế pha nước dừa hay Vĩnh sanh Hoà pha nước
dừa. Thứ này uống thì say bí tỉ
Ưa = Thích (Không ưa nước dưa cũng có dòi (Tục Ngữ))
Ừa = Tiếng trả lời vâng, ừ
469.Ứa gan = chướng mắt
470.Ưng = đồng ý, thích, chịu, …
(Ưng ý)
471.Ướt chèm nhẹp = Ướt sũng
472.Ướt như chuột lội (miền Nam
hay nói sai là ướt như chuột lột)
473.Ván ngựa =giống cái sập bằng
cây mà hay gọi là đi-văng, có ba tấm gỗ dày đặt lên 2 cặp chân,
gọi là bộ ngựa ???
474.Vầy = như vậy (làm vầy nè =
làm như vậy nè)
475.Vè xe = chắn bùn xe
476.Vỏ xe = lốp
477.Xa lắc xa lơ: xa thiệt xa
478.Xả láng sáng về sớm = Cứ
thoải mái không lo gì hết
479.Xà ích ( Sãis) có nghĩa là
Thằng đánh xe, (1930 – không sử dụng nữa từ khi có xe hơi)
480.Xà lỏn= quần đùi = quần cụt
481.Xà quần gốc K’mer
Xã Tây = Trụ sở hành chánh của xã hay thành thị
482.Xài = dùng, sử dụng
483. Xảnh xẹ = Xí xọn = làm điệu
= Bẹo hình = Bẹo dạng
Xấu quắc = Rất xấu
484. Xe Cá = giống xe thổ mộ
nhưng không có mui, dùng để chở hàng, không chở người. Xem thêm:
xe cá
485.Xe ba gác = xe ba bánh dùng
để chở đồ , xe ba gác máy ( như xe ba gác nhưng gắn thêm máy chứ
không đạp)
486.Xe cam nhông = xe tải
487.Xe đò = xe chở khách, tương
tự như xe buýt nhưng tuyến xe chạy xa hơn ngoài phạm vi nội đô
(Xe đò lục tỉnh)
488.Xe Honda = xe gắn máy ( có
một thời gian người miền Nam quen gọi đi xe Honda tức là đi xe
gắn máy – Ê! mầy tính đi xe honda hay đi xe đạp dậy?)
489.Xe hơi = Ô tô con
Xe lôi = Xe đạp kéo theo xe 2 bánh chở Người hay vật dụng
490.Xe nhà binh = xe quân đội
491.Xe ôm (Tiếng này mới xuất
hiện sau năm 1975)
492.Xe thổ mộ
493.Xẹp lép = lép xẹp, trống rổng
( Bụng xẹp lép – đói bụng chưa có ăn gì hết)
494.Xẹt qua = ghé ngang qua nơi
nào một chút (tao xẹt qua nhà thằng Tám cái đã nghen – có thể
gốc từ sét đánh chớp xẹt xẹt nhanh)
495.Xẹt ra – Xẹt vô = đi ra đi
vào rất nhanh
Xế = xe (tiếng giang hồ dùng chung cho các loại xe có máy hay cơ
hành như xế đạp)
Xi nê = Cinéma
496.Xí = hổng dám đâu/nguýt dài
(cảm thán khi bị chọc ghẹo)
Xí = Chọn, dành
Xí được = Lượm được
497.Xi-cà-que = đi cà nhắc
498.Xi nhan = ra hiệu (gốc từ
tiếng Pháp: signal)
499.Xì-tin= style
500.Xí xa xí xầm, xì xà xì xầm,
xì xầm= nói to nhỏ
501.Xí xọn = Làm điệu
502.Xí cái bùm bum
Xì dầu = Nước tương
503.Xía = chen vô (Xí! cứ xía dô
chiện tui hoài nghen! )
504.Xĩa răng = không đủ chi phí
(Làm muốn chỏng mông mà hổng đủ xĩa răng nữa)
505.Xĩa xói = châm chọt
506.Xiết = Làm hết xiết (làm
không nổi) Nhưng Ở một số vùng tây nam bộ (Cà Mau) cũng có
nghĩa là : Nhanh- Ví dụ ; Làm xiết xiết = Làm nhanh nhanh , Chạy
xiết đi = Chạy nhanh đi.
507.Xiên lá cành xiên qua cành lá
= câu châm chọc mang ý nghĩa ai đó đang xỏ xiên mình ???? (gốc
từ bài hát Tình anh lính chiến- Xuyên lá cành trăng lên lều vải)
508.Xỏ lá ba que = giống như
chém dè (vè), tuy nhiên có ý khác là cảnh báo đừng có xen vào
chuyện của ai đó trong câu: “đừng có xỏ lá ba que nhe mậy”
509.Xỏ xiên = đâm thọt, đâm bị
thóc chọc bị gạo,… (ăn nói xỏ xiên)
510.Xú chiên = áo lót nữ – gốc
tiếng Pháp
511.Xì líp = quần lót
512.Xụi lơ = Bại xụi
513.Xưa như trái đất, hồi nẩm,
cái thời ông Cố ông Sơ ông Sờ ông Sẩm = xua thiệt là xưa
514.Xưa rồi diễm = chuyện ai cũng
biết rồi (gốc từ tựa bài hát Diễm xưa TCS)
515.Y chang, Y đúc, Y khuông, y
bon = Y hệt = giống nhau
Hết
Post ngày:
12/08/18 |