|
- PHẦN HAI
- - N -
- Nã
--bắn mạnh
nã đạn --tìm bắt
nã tróc, tầm nã, tập nã, truy nã; Nã-phá-Luân.
- Nải
--nhiều trái kết lại
nải chuối, trễ nải, tay nải (túi vải có quai đeo).
- Nảy
--trổ, phát ra
nảy bông, nảy chồi, nảy lộc, nảy lửa, nảy mầm, nảy nở, nảy sanh, nóng
nảy.
- Nãy
--lúc vừa qua
nãy giờ, ban nãy, hồi nãy, khi nãy, lúc nãy.
- Nảy, Nẩy
--đưa ra, ễn ra
nẩy bụng, nẩy ngực, giật nẩy mình, nẩy ngửa, nung nẩy, cầm cân nẩy mực.
- Nản
--ngã lòng, chán
nản chí, nản lòng, buồn nản, chán nản.
- Nảng
--nàng ấy.
- Nảo
--bài viết nháp
nảo đơn, nảo thơ, ra nảo.
- Não
--buồn, phiền
não lòng, não nề, não nùng, não nuột, não ruột, ảo não, khổ não, phiền
não, sầu não, thảm não; --óc, trí
hóa cân não, chủ não, tâm não, trí
não; --loại đá
long não, mã não.
- Nẳm
--năm ấy
(nói tắt)
- Nẻ
--nứt ra
đất nẻ, lỗ nẻ, nứt nẻ, cười như nắc nẻ.
- Nẻo
chỉ nẻo đưa đường, khắp các nẻo đường.
- Nể
--kiêng dè
nể lời, nể mặt, nể nang, nể vì, cả nể, kiêng nể, kính nể, vị nể.
- Nỉ
--vải dệt bằng lông
áo nỉ, mền nỉ, nón nỉ, nỉ non, nài nỉ, năn nỉ.
- Nỉa
muỗng nỉa.
- Niểng
đi xà niểng, xiểng niểng.
- Nỉnh
nủng na nủng nỉnh.
- Nỏ
--cái ná
bắn nỏ, cung nỏ.
- Noãn
--trứng
noãn bào, noãn sào.
- Nõn
--búp non, đẹp
nõn cau, nõn tre, cây mới ra nõn, trắng nõn, nõn nà.
- Nổ
--bật thành tiếng
nổ bùng, nổ máy, nổ vang pháo nổ, sấm nổ, súng nổ
- Nỗ
nỗ lực
- Nổi
--không chìm,
nổi bật, nổi bọt, nổi cặn, nổi phình, nổi trôi, chạm nổi, của nổi, ghe
nổi, trái nổi, ba chìm bảy nổi;
--dậy lên, phát sinh nổi cơn, nổi
danh, nổi dậy nổi dông, nổi điên, nổi giặc, nổi giận, nổi hạch, nổi
khùng, nổi lửa, nổi loạn, nổi mụn nổi nóng, nổi ốc, nổi sóng nổi vồng,
nổi xung; --kham được
chịu nổi, làm nổi, trả nổi, vác nổi.
- Nỗi
--tình cảnh, tâm trạng
nỗi buồn, nỗi lòng, nỗi niềm tâm sự, nỗi sầu, nông nỗi nầy, đường kia
nỗi nọ, không đến nỗi nào.
- Nổng
--chỗ đất cao
gò nổng, nổng cát.
- Nở
gà nở, hoa nở, nảy nở, niềm nở, nức nở, sinh nở, sâu nở, nở mày nở mặt,
nở mũi, nở nang, nở gan, nở nhụy khai hoa, nở nụ cười, gà con mới nở
- Nỡ
--đành lòng
chẳng nỡ, sao nỡ đành, nỡ lòng nào.
- Nỡm
--tiếng mắng
đồ nỡm!
- Nũng
--nhỏng nhẻo
nũng nịu, làm nũng.
- Nữ
--con gái, đàn bà
nữ công, nữ giới, nữ nhi, nữ hoàng, nữ kiệt, nữ lưu, nữ sắc, nữ sinh, nữ
sĩ, nữ trang, ái nữ, cung nữ, chức nữ, liệt nữ, mỹ nữ, phụ nữ, thục nữ,
trinh nữ
- Nửa
--phân nửa
nửa buổi, nửa cân, nửa chừng, nửa đêm, nửa đường, nửa giờ, nửa mùa, nửa
sạc, nửa vời, nửa nạc nửa mỡ, nửa người nửa ngợm.
- Nữa
--hảy còn, chưa hết
nữa thôi? còn nữa, chút nữa, hơn nữa, lát nữa, nữa là.
- Nữu
Ước tên thành phố.
- - Ng -
- Ngả
--nẻo, lối đi
phân chia đôi ngả, đường chia ba ngả, đi ngả nào?
--nghiêng, hạ xuống
ngả lưng, ngả mình nằm, ngả mũ chào, ngả nón,
ngả nghiêng, ngả ngửa, áo cũ đã ngả màu, bóng ngả xế tà, ngả ngớn, ngả
xiêu ngả tó, ngả qụy.
- Ngã
nghiệt ngã; --ta, tôi
bản ngã, duy ngã, vô ngã; --nơi
có nhiều đường rẽ ngã ba, ngã tư,
ngã bảy, trước ngã ba cuộc đời;
--té, đổ lăn xuống ngã bịnh, ngã
bổ chửng, ngã chổng gọng, ngã chúi, ngã gục, ngã giá, ngã lòng, ngã lăn,
ngã lẽ, ngã mặn, ngã lộn phèo, ngã nhào, ngã rạp, ngã ngũ, sa ngã, ngã
nước, ngã ngửa, ngã rạp, ngã sấp, vấp ngã, vật ngã, xô ngã, dấu ngã, chị
ngã em nâng.
- Ngải
--cây thuốc
ngải cứu, ngải diệp, ngải mê, ngải nghệ bỏ ngải, bùa ngải, mắc ngải,
thầy ngải.
- Ngãi
--nghĩa, tình nghĩa
nhân ngãi, ân ngãi, tỉnh Quảng Ngãi. (Xem Nghĩa)
- Ngảnh,
Ngoảnh --xoay về một phía
nào ngoảnh cổ, ngoảnh đi, ngảnh
(ngoảnh) mặt làm lơ.
- Ngẳn
--vắn, ngắn
cụt ngẳn, ngủn ngẳn.
- Ngẵng
--bóp hẹp lại
thắt ngẵng cổ bồng.
- Ngẩm
ngán ngẩm, ngứa ngẩm.
- Ngẫm
--suy gẫm, nghĩ kỹ
ngẫm nghĩ, suy ngẫm, nghiền ngẫm, ngẫm sự đời.
- Ngẩn
--đờ ra
ngẩn mặt làm thinh, ngẩn người, ngẩn ngơ, ngẩn tò te, ngớ ngẩn.
- Ngẩng
--ngửng lên
ngẩng cổ, ngẩng đầu, ngẩng mặt, ngẩng nhìn.
- Ngẫu
--tình cờ
ngẫu duyên, ngẫu hứng, ngẫu hợp, ngẫu nhiên, biền ngẫu, giai ngẫu.
- Nghẽn
--không thông
nghẽn cổ, nghẽn lối, mắc nghẽn, tắc nghẽn.
- Nghẻo
xem Ngoẻo.
- Nghẽo
cười ngặt nghẽo.
- Nghể
bể nghể muốn bịnh, cây nghể, lá nghể.
- Nghễ
ngạo nghễ.
- Nghển
--vương lên
nghển cổ, nghển đầu.
- Nghễnh
nghễnh ngãng (điếc tai).
- Nghểu
ngất nga ngất nghểu, nghểu nghến.
- Nghễu
--thật cao
cao nghễu, nghễu nghện.
- Nghỉ
--không làm việc
nghỉ chân, nghỉ học, nghỉ hè, nghỉ lễ, nghỉ mát, nghỉ ngơi, nghỉ phép,
nghỉ việc, nằm nghỉ.
- Nghĩ
--suy xét
nghĩ bụng, nghĩ cách, nghĩ lại, nghĩ mưu, nghĩ ngợi, nghĩ tình, nghĩ
tới, biết nghĩ, lo nghĩ, ngẫm nghĩ, suy nghĩ, thiển nghĩ, thiết nghĩ,
trộm nghĩ, ý nghĩ, nghĩ thế nào? thật là khó nghĩ.
- Nghĩa
nghĩa bóng, nghĩa bộc, nghĩa cử, nghĩa đen, nghĩa địa, nghĩa hiệp, nghĩa
huynh, nghĩa khí, nghĩa mẫu, nghĩa nữ, nghĩa phụ, nghĩa quân, nghĩa sĩ,
nghĩa tử, nghĩa trang, nghĩa vụ, ân nghĩa, bạc nghĩa, bất nghĩa, cắt
nghĩa, chánh nghĩa, chữ nghĩa, giải nghĩa, kết nghĩa, lễ nghĩa, phi
nghĩa, tín nghĩa, tình nghĩa, tiết nghĩa, trọng nghĩa, trung nghĩa, ý
nghĩa.
- Nghiễm
nghiễm nhiên.
- Nghĩnh
ngộ nghĩnh.
- Ngỏ
--bày tỏ, không giấu
ngỏ lòng, ngỏ lời, ngỏ ý, cửa bỏ ngỏ, thơ để ngỏ.
- Ngõ
--lối đi
ngõ cụt, ngõ hẻm, ngõ hầu, ngõ hậu, ngõ ngách, ngõ tắt, rào đường đón
ngõ; cửa ngõ.
- Ngoải
--ngoài ấy
ở ngoải, ra ngoải, bịnh còn ngoắc ngoải.
- Ngoảy,
Nguẩy ngoay ngoảy, tréo ngoảy, ngoảy đuôi, ngoe ngoảy.
- Ngoảm
nhai ngổm ngoảm.
- Ngoãn
ngoan ngoãn.
- Ngoảnh
--xoay nơi khác
ngoảnh đi ngoảnh lại, ngoảnh mặt làm ngơ.
- Ngoẳn
ngủn ngoẳn.
- Ngoẻo
ngoẻo cổ, ngoẻo đầu, chết ngoẻo.
- Ngoẻn
cười ngỏn ngoẻn.
- Ngỏm
chết ngỏm, tắt ngỏm, em bé bò ngỏm dậy.
- Ngỏn
cười ngỏn ngoẻn.
- Ngỏng
--vươn cao lên
ngỏng cổ nhìn lên, cao ngỏng ngảnh, cao chê ngỏng thấp chê lùn.
- Ngõng
--chốt để tra vào lỗ
ngõng cối, ngõng cửa.
- Ngổ
--táo bạo
ngổ ngáo, tánh ngổ; ăn nói ngổ.
- Ngỗ
--bướng bỉnh
ngỗ nghịch, ngỗ ngược.
- Ngổm
bò lổm ngổm, nhai ngổm ngoảm.
- Ngổn
ngổn ngang.
- Ngổng
cao ngông ngổng, ngổng nghểnh,lổng ngổng
- Ngỗng
--loại vịt to, dài cổ
ngỗng đực, ngỗng trời, cà kê dê ngỗng.
- Ngỡ
ngỡ ngàng, bỡ ngỡ, ngỡ là, ngỡ rằng.
- Ngủ
ngủ gật, ngủ gục, ngủ khì, ngủ khò, ngủ li bì, ngủ mê ngủ nghê, ngủ
nướng, ngủ quên, ngủ say, ngủ thiếp, ngủ vùi.
- Ngũ
--số năm
ngũ âm, ngũ cốc, ngũ cung, ngũ giác đài, ngũ gia bì, ngũ giới, ngũ hành,
ngũ hổ, ngũ kim, tứ thư ngũ kinh, ngũ quan, ngũ sắc, ngũ vị, ngũ tạng,
ngôi cửu ngũ, tam cang ngũ thường;
--quân lính
cơ ngũ, đào ngũ, đội ngũ, hàng ngũ, nhập ngũ, quân ngũ, tại ngũ, tựu
ngũ.
- Nguẩy
ngoe nguẩy, nguây nguẩy.
- Ngủi
ngắn ngủi.
- Ngủm,
Ngỏm chết ngủm, tắt ngủm.
- Ngủn
cụt ngủn, ngắn ngủn, ngủn ngẳn, ngủn ngoẳn.
- Nguyễn
họ Nguyễn.
- Nguỷu
tiu nguỷu.
- Ngữ
ngữ học, ngữ pháp, ngữ vựng, biểu ngữ, ngạn ngữ, ngoại ngữ, ngôn ngữ,
quốc ngữ, tục ngữ, từ ngữ.
- Ngửa
--ngước, trở mặt lên
ngửa mặt, dựa ngửa, nằm ngửa, lội ngửa, ngã ngửa, ngang ngửa, nghiêng
ngửa, sấp ngửa, té ngửa.
- Ngửi
--hửi bằng mũi
ngửi hoa, ngửi mùi, ngửi hơi.
- Ngửng
xem Ngẩng.
- Ngưởng
ngất ngưởng.
- Ngưỡng
ngưỡng cầu, ngưỡng cửa, ngưỡng mộ, ngưỡng vọng, ngưỡng trông, chiêm
ngưỡng, tín ngưỡng.
- -Nh -
- Nhả
--phun ra
nhả mồi, tầm nhả tơ, nhả ngọc phun châu;
--tróc, rớt ra
nhả hồ, nhả sơn; --không lịch sự
chớt nhả, nhả nhớt.
- Nhã
nhã giám, nhã nhặn, nhã ý, hoà nhã, nho nhã, khiếm nhã, nhàn nhã, nhục
nhã, phong nhã, tao nhã, trang nhã, Bát-Nhã.
- Nhải
lải nhải.
- Nhãi
--thằng bé
thằng nhãi ranh, thằng nhãi con.
- Nhảy, Nhẩy
nhảy bậc, nhảy bổ, nhảy cà tưng, nhảy cửng, nhảy dù, nhảy dựng, nhảy
đầm, nhảy mũi, nhảy nhót, nhảy nhổm, nhảy phóc, nhảy rào, nhảy sóng, bay
nhảy, chạy nhảy, gà nhảy ổ, gái nhảy.
- Nhảm
--bậy bạ
nhảm nhí, nói nhảm, đồn nhảm, tin nhảm.
- Nhản
nhan nhản, chan nhản.
- Nhãn
--con mắt
nhãn khoa, nhãn lực, nhãn quang, nhãn tiền, ám nhãn, độc nhãn;
--trái tròn, ngọt
long nhãn, nhãn nhục, nhãn lồng;
--dấu hiệu dán nhãn, nhãn hiệu.
- Nhãng
--quên
xao nhãng (xao lãng), nhãng quên (lãng quên). (Xem Lãng)
- Nhảnh
--kém đứng đắn
nhỏng nhảnh, nhí nhảnh.
- Nhão
--mềm, lỏng
nhão nhẹt, cơm nhão, đất nhão, nhểu nhão.
- Nhảu
cảu nhảu, lảu nhảu nhanh nhảu (nhẩu).
- Nhẳn
cằn nhằn cẳn nhẳn, đau nhăn nhẳn.
- Nhẵn
--mòn lẵn, trơn
nhẵn bóng, nhẵn lì, nhẵn nhụi, nhẵn thín, mòn nhẵn, hết nhẵn. (Xem
Lẵn)
- Nhẵng
việc còn nhũng nhẵng, dài nhằng nhẵng.
- Nhẩm
--lầm thầm
đọc nhẩm, tính nhẩm, học nhẩm, lẩm nhẩm.
- Nhẩn
nhẩn nha.
- Nhẫn
--cà rá
nhẫn cưới, nhẫn xoàn; --hơi đắng
nhân nhẫn, nhẫn nhẫn; --đến
từ ấy nhẫn nay; --nhịn, dằn lòng
nhẫn nại, nhẫn nhịn, nhẫn nhục,
kiên nhẫn; --nỡ lòng
nhẫn tâm, tàn nhẫn, bất nhẫn
- Nhẩu
nhanh nhẩu.
- Nhẻ
biếm nhẻ, nhỏ nhẻ.
- Nhẽ
xem Lẽ.
- Nhẽo
nheo nhẽo, nhõng nhẽo.
- Nhễ
mồ hôi nhễ nhại.
- Nhểu
--chảy từng giọt
nhểu nhão, nhểu dầu, thèm nhểu nước miếng.
- Nhỉ
--tiếng hỏi
đẹp nhỉ? vui nhỉ? ừ nhỉ; --chảy
từ chút nước mắm nhỉ.
- Nhĩ
--lỗ tai
lỗ nhĩ, màng nhĩ, mộc nhĩ.
- Nhiễm
--nhuốm,vướng
nhiễm bịnh, nhiễm độc, tiêm nhiễm, ô nhiễm, truyền nhiễm, nhiễm trùng.
- Nhiễn,
Nhuyễn bột xay nhiễn, nhiễn bân, nhiễn nhừ.
- Nhiễu
--loại hàng dệt
nhiễu điều, khăn nhiễu, dịu nhiễu;
--phiền, loạn
nhiễu hại, nhiễu loạn, nhiễu nhương, nhiễu sự, phiền nhiễu, quấy nhiễu.
- Nhỏ
--bé
nhỏ con, nhỏ dại, nhỏ lớn nhỏ mọn, nhỏ nhặt, nhỏ nhen, nhỏ nhẹ, nhỏ
nhít, nhỏ nhoi, nhỏ to, nhỏ thó, nhỏ xíu, bỏ nhỏ, nói nhỏ, xắt nhỏ, thuở
nhỏ, thằng nhỏ; --nhểu từng giọt
nhỏ giọt, giọt lụy nhỏ sa, thèm nhỏ dãi.
- Nhoẻn
--nhích miệng
nhoẻn miệng cười.
- Nhõi
nhiều nhõi, nhờ nhõi.
- Nhõm
nhẹ nhõm.
- Nhỏng
nhỏng nha nhỏng nhảnh.
- Nhõng
nhõng nhẽo như trẻ con.
- Nhổ
--bứng gốc
nhổ cỏ, nhổ lông, nhổ mạ, nhổ neo, nhổ răng, nhổ sào, nhổ tóc, nhổ trại;
--phun, phẹt ra
nhổ cổ trầu, khạc nhổ, ống nhổ, phỉ nhổ, phun nhổ.
- Nhổm
--nhớm lên
nhổm dậy, nhổm tóc gáy, nhảy nhổm, nhấp nhổm.
- Nhở
nhắc nhở, nham nhở, nhăn nhở, nhớn nhở.
- Nhỡ
xem Lỡ
- Nhởn
nhởn nhơ, nhởn nha.
- Nhỡn
xem Nhãn
- Nhủ
--khuyên bảo
khuyên nhủ, nhắn nhủ, nhủ thầm, tự nhủ.
- Nhũ
--vú, sữa, cho bú
nhũ bộ, nhũ danh, cây nhũ hương, nhũ mẫu, nhũ nương, thạch nhũ.
- Nhủi
--lủi tới
nhủi đầu xuống, té nhủi, trốn chui trốn nhủi, chạy nhủi, dế nhủi.
- Nhủn
--mất tinh thần
sợ nhủn người.
- Nhũn
--không kiêu
nhũn nhặn, xử nhũn.
- Nhũng
--gian dối
nhũng lạm, nhũng nhẵng, nhũng nhiễu, tham nhũng
- Nhuyễn
--mịn, mềm
bột nhuyễn, nhuyễn cốt, nhuần nhuyễn (xem Nhiễn).
- Nhử
--dụ bằng mồi
câu nhử, nhử thú, nhử quân địch.
- Nhửi
cằn nhằn cửi nhửi
- Những
--nói về số nhiều
những kẻ, những ngày, những lúc, những tưởng, chẳng những.
- - O -
- Oải
oải gân, uể oải.
- Ỏi
inh ỏi, ít ỏi.
- Ỏm
la ỏm tỏi, cãi ỏm lên.
- Ỏn
ỏn ẻn.
- Ỏng
bụng ỏng.
- Õng
đi đứng õng ẹo.
- Ổ
ổ bánh mì, ổ khóa; --chỗ ở của
chim, thú ổ chim, ổ gà, ổ kiến, ổ
ong, ổ yến, truy tận ổ bọn cướp.
- Ổi
bỉ ổi, cây ổi, trái ổi.
- Ổn
--yên, êm thuận
ổn định, ổn thỏa, an ổn.
- Ổng
ổng bả, ông ổng.
- Ở
ở ác, ở ẩn, ở cữ, ở dơ, ở dưới, ở đậu, ở đợ, ở goá ở không, ở mướn, ở
trần, ở trọ, ở vậy nuôi con, ăn xổi ở thì, kẻ ở người đi.
- Ỡm
ỡm ờ.
- - P -
- Phả
gia phả.
- Phải
phải biết, phải đạo, phải đấy, phải lòng, phải phép, phải trái, vừa
phải; --phía tay mặt
bên phải, tay phải; --bị, mắc
phải bịnh, phải gió, phải phạt, lầm phải, mắc phải;
--buộc, ước gì
phải nghe lời cha mẹ, phải chi tôi trúng số ..., phải khi ấy ..., thái
độ ba phải.
- Phản
--chống lại, nghịch lại
phản bạn, phản bội, phản chiếu, phản chủ, phản chứng, phản công, phản
cung, phản đối, phản động, phản gián, phản hồi, phản kháng, phản lực,
phản loạn, phản nghịch, phản pháo, phản phúc, phản quốc, phản trắc, phản
ứng, phản xạ, tương phản;
--giường phản bộ phản gỗ, kê phản.
- Phảng
phảng phất, lưỡi phảng.
- Phẳng
--bằng, không lồi lõm
phẳng lặng, phẳng lì, phẳng phiu, bằng phẳng sòng phẳng.
- Phẩm
--màu nhuộm
phẩm đỏ, phẩm xanh; --giá trị tốt
xấu phẩm cách, phẩm chất, phẩm
giá, nhân phẩm; --thứ bực quan
lại phẩm cấp, phẩm hàm, phẩm trật,
tột phẩm; --từng loại
phẩm loại, phẩm vật, ấn phẩm, cống phẩm;
--khen chê
bình phẩm.
- Phẩn
--cứt
phẩn bò, phẩn heo.
- Phẫn
--bực tức
phẫn chí, phẫn nộ, phẫn uất, căm phẫn, công phẫn.
- Phẫu
--mổ xẻ
giải phẫu, phẫu thuật.
- Phẩy
chấm phẩy, dấu phẩy, phây phẩy, phe phẩy.
- Phễu
dùng phễu rót nước vào chai hay vào lọ.
- Phỉ
phỉ báng, phỉ chí, phỉ dạ, phỉ lòng, phỉ nhổ, thổ phỉ.
- Phỉnh
--nói khéo để gạt
phỉnh gạt, phỉnh nịnh, phỉnh phờ, nói phỉnh.
- Phỏng
--đoán đại khái
phỏng chừng, phỏng độ, phỏng định, phỏng đoán, mô phỏng, tính phỏng,
phỏng vấn, ví phỏng; --phồng lên
vì nóng cháy da phỏng tráng, phỏng
lửa, phỏng nước sôi.
- Phổng
lớn phổng, tầm phổng, sướng phổng mũi.
- Phỗng
phỗng đá, thằng phỗng, phỗng tay trên, bài tổ tôm nhiều phỗng.
- Phổ
phổ biến, phổ cập, phổ độ, phổ nhạc, phổ quát, phổ thông.
- Phổi
bổ phổi, đau phổi, lao phổi, sưng phổi.
- Phở
phở bò, phở gà, phở tái, phở xào.
- Phỡn
phè phỡn.
- Phủ
--bao trùm
phủ đầu, phủ lấp, bao phủ, che phủ, tuyết phủ, vây phủ, nhiễu điều phủ
lấy giá gương; --đầy đủ
ăn uống phủ phê; --khu vực
phủ đường, phủ thủ tướng, âm phủ, địa phủ;
--bác bỏ
phủ định, phủ nhận, phủ quyết;
--cuối xuống phủ phục;
--người đàn ông
ngư phủ; --chức quan
tri phủ, tuần phủ, đốc phủ, phủ huyện;
--vỗ về
phủ an bá tánh, phủ dụ; --bộ phận
trong người ngũ tạng lục phủ.
- Phũ
phũ phàng.
- Phủi
phủi bụi, phủi ơn, phủi tay, phủi nợ trần.
- Phủng
--thấu qua, lủng
đâm phủng, giùi phủng.
- Phưỡn
--phồng bụng ra
ăn no phưỡn bụng.
- Phưởng
--hơi giống
phưởng phất.
- - Q -
- Quả
--hộp tròn có nắp
quả bánh, quả đồ may, quả đồ lễ, quả trầu;
--trái, hình tròn
quả bom, quả bóng, quả cầu, quả đất, quả đấm, quả tạ, quả tim;
--chắc chắn
quả có, quả nhiên, quả quyết, quả tang, quả thiệt, quả vậy;
--trái cây
quả dưa, hoa quả; --kết cuộc của
việc quả báo, hậu quả, hiệu quả,
kết quả, nhân quả; --cô đơn, góa
bụa cô quả, quả nữ (gái chưa
chồng), quả phụ (đàn bà chồng đã chết).
- Quải
giỗ quải, cúng quải.
- Quảy
--gác trên vai
quảy gánh, quảy hàng, quảy khăn gói lên đường.
- Quản
--để ý đến và ngại
quản bao, quản chi, quản gì, quản ngại gian lao, chẳng quản nắng mưa;
--ống tròn
huyết quản, khí quản; --coi sóc
quản chế, quản đốc, quản gia, quản hạt, quản lý, quản thủ, quản thúc,
quản trị, cai quản, chưởng quản, tổng quản.
- Quảng
--tên xứ
Quảng Bình, Quảng Đông, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Trị;
--rộng rãi
quảng bá, quảng cáo, quảng đại, quảng giao;
--tên bịnh
sâu quảng.
- Quãng
--một khoảng
cách quãng, quãng trống, vào quãng ba giờ chiều, đi một quãng đường.
- Quảu
--thúng nhỏ
rổ quảu, một quảu lúa.
- Quẳng
--vứt bỏ, quăng
quẳng đi, quẳng xuống, quẳng vào thùng rác.
- Quẩn
--loanh quanh
lẩn quẩn, quanh quẩn, quẩn trí, nghĩ quẩn, gà què ăn quẩn cối xay.
- Quẫn
--nghèo túng
quẫn bách, cùng quẫn, khốn quẫn, túng quẫn.
- Quẩy
--mang trên vai
quẩy gánh đi chợ, quẩy gói lên đường, quẩy nước tưới hoa, bánh dầu chao
quẩy, xúi quẩy.
- Quẻ
--phép bói
quẻ Diệc, bói quẻ, đặt quẻ gieo quẻ, sủ quẻ, trở quẻ.
- Quẽ
quạnh quẽ.
- Quở
--rầy la
quở mắng, quở phạt, quở trách, bị quở.
- Quỷ, Quỉ
quỷ kế, quỷ khốc, quỷ quái, quỷ quyệt, quỷ sứ, quỷ thần, ác quỷ, đồ quỷ,
ma quỷ, quỷ thuật
- Quỹ, Quỹ
--quầy, tủ tiền
công quỹ, gây quỹ, ký quỹ, nạp quỹ, ngân quỹ, sung quỹ, thủ quỹ, quỹ
đạo.
- Quyển
quyển sách, quyển vở, tiếng kèn tiếng quyển, té gãy ống quyển.
- - R -
- Rả
cười ra rả, rả rich, mưa rỉ rả.
- Rã
--rời nhau ra, mỏi mệt
rã bèn, rã bọt mép, rã đám, rã hùn, rã rời, rã sòng, rã thây, tan rã,
mỏi rã chân, kêu rã họng, đói rã ruột, rã rượi, ròng rã, rộn rã.
- Rải
--phân ra nhiều nơi
rải của, rải rác, rải truyền đơn.
- Rãi
chậm rãi, chẫm rãi, rộng rãi, rỗi rãi.
- Rảy
--vung tóe ra
rảy mực, rảy nước, búng rảy, phủi rảy.
- Rẩy
run rẩy
- Rẫy
--đất trồng tỉa
rẫy bái, đất rẫy, làm rẫy, ruộng rẫy;
--bỏ
rẫy vợ, rẫy chồng, ruồng rẫy, phụ rẫy.
- Rảng
--lớn tiếng
rang rảng, rổn rảng; --bớt, giảm
lần mây rảng, mưa đã rảng.
- Rảnh
--ở không
rảnh mắt, rảnh nợ, rảnh rang, rảnh rỗi, rảnh tay, rảnh việc, rảnh trí,
giờ rảnh.
- Rãnh
--đường
thoát nước
mương rãnh, cống rãnh đào rãnh, khai rãnh.
- Rảo
--bước mau
rảo bước, rảo phố, rảo quanh, chạy rảo.
- Rẩm
rên rẩm.
- Rẫm
lẫm rẫm, rà rẫm, rờ rẫm.
- Rẻ
--không đắt tiền
rẻ mạt, rẻ rề, rẻ thúi, bán rẻ, của rẻ, giá rẻ;
--khinh khi
coi rẻ, khinh rẻ, rẻ rúng, chim rẻ quạt.
- Rẽ
--chia, tách ra
rẽ duyên, rẽ đường ngôi, rẽ ròi, rẽ thúy chia uyên, chia rẽ, con đường
rẽ, rành rẽ, riêng rẽ, cái rỏ rẽ, tàu rẽ sóng, rẽ tay trái.
- Rể
--chồng con gái mình
con rể, cô dâu chú rể, chàng rể, kén rể, làm rể, ở rể, phù rể.
- Rễ
--rễ cây
rễ cái, rễ con, rễ chùm, bén rễ, cội rễ, đâm rễ, gốc rễ, mọc rễ.
- Rểu
--qua lại
chạy rểu, đi rểu, thưa rểu, rểu qua rểu lại.
- Rỉ
mưa rỉ rả, chảy ri rỉ, rỉ hơi, rên rỉ, rỉ tai, rủ rỉ, sắt rỉ.
- Rĩ
rầu rĩ, rền rĩ, rầm rĩ.
- Rỉa
--rứt từng miếng
rỉa ráy, rỉa rói, rúc rỉa, cá rỉa mồi, chim rỉa lông.
- Rỉnh
bụng binh rỉnh.
- Rỏ
thèm rỏ dãi, cái rỏ rẽ (róc rách).
- Rõ
--minh bạch, tỏ
rõ ràng, rõ rệt, tỏ rõ, hiểu rõ, nghe rõ, thấy rõ, rõ khéo, hai năm rõ
mười.
- Rỏi
rắn rỏi.
- Rõi
rõi bước.
- Rỏm
cỏm rỏm.
- Rỏn
--đi rình
đi rỏn, tuần rỏn.
- Rỗng
--không có ruột
rỗng không, rỗng ruột, rỗng tuếch, trống rỗng, thùng rỗng kêu to.
- Rổ
rổ may, rổ quảu, rổ rá, rổ xúc, cải rổ, chơi bóng rổ, thúng rổ.
- Rỗ
--lỗ thẹo
mặt rỗ chằng, rỗ hoa mè, gót rỗ.
- Rổi
đi rổi, ghe rổi, phường rổi.
- Rỗi
--ít
việc phải làm
rỗi hơi, rỗi rãi, nhàn rỗi, rảnh rỗi, ngồi rỗi;
--xin cho khỏi tội
rỗi tội, rỗi xin, cứu rỗi, tâu rỗi, tiêu rỗi.
- Rổn
--tiếng khua
chén dĩa khua rổn rảng, ăn nói rổn rảng.
- Rỡ
rỡ danh, rỡ mặt rỡ mày, rỡ ràng, càn rỡ, mừng rỡ, rạng rỡ, rực rỡ, sáng
rỡ.
- Rởm
--lố lăng
ăn mặc rởm, hàng rởm, đài các rởm, bọn rởm đời, tính rởm, trò rởm.
- Rởn
sợ rởn tóc gáy, rởn gai ốc.
- Rỡn
--không nghiêm
nói cà rỡn, chơi cà rỡn.
- Rủ
--bảo theo
rủ nhau, rủ ren, rủ rê, rủ rỉ, quyến rủ [xem
GHI CHÚ 1].
- Rũ
--lả xuống vì kiệt sức
rũ rượi, rũ liệt, cú rũ, ủ rũ, già rũ, héo rũ, tù rũ xương;
-- rung cho sạch
(Dũ) rũ sạch lo âu, rũ sạch nợ đời.
- Rủa
--câu chửi trù
chửi rủa, nguyền rủa, rủa độc, rủa thầm, rủa sả.
- Rủi
--không may
rủi ro, rủi tay, gặp rủi, may rủi, phận rủi, cuộc đời dun rủi, may ít
rủi nhiều, một may một rủi.
- Ruổi
ruổi ngựa đuổi theo, ruổi mau, giong ruổi.
- Rủn
--mềm, hết hăng
rủn chí, sợ rủn người, bủn rủn, mềm rủn.
- Ruỗng
--rỗng bên trong
ruỗng nát, đục ruỗng, ruỗng xương, mọt ăn ruỗng gổ.
- Rửa
--làm cho sạch
rửa hận, rửa hờn, rửa hình, rửa mặt, rửa ráy, rửa tay, gột rửa, phép rửa
tội, tắm rửa.
- Rữa
--rã, vữa, tàn héo
chín rữa, thúi rữa, úa rữa, hoa tàn nhụy rữa.
- Rưởi
--phân nửa của đơn vị
trăm rưởi, ngàn rưởi, cân rưởi, chỉ rưởi, ngày rưởi, giờ rưởi, thước
rưởi, chục rưởi, triệu rưởi [xem
GHI CHÚ 2 về chữ Rưởi].
- GHI CHÚ 1:
- Chữ rủ trong
quyến rủ viết dấu hỏi, vì chữ rủ nầy có nghĩa
rủ rê, rủ ren, dụ dỗ đến với mình. Chữ rũ
dấu ngã có nghĩa rũ rượi, mệt mỏi, kiệt sức,
không đúng theo nghĩa dụ dỗ, rủ ren của quyến rủ. (Đ-s-T)
- GHI CHÚ 2 - VỀ CHỮ "RƯỞI"
- Việt Nam Tự Điển (Lê văn Đức),
quyển Hạ, trang 1258, ghi:
- * RƯỞI phân nửa
của số trăm, số ngàn sắp lên (muôn rưởi, ngàn rưởi, triệu rưởi)
- * RƯỠI nửa phần
của một số dưới số trăm, hay của một đơn vị có kể tên (cắc rưỡi, cân
rưỡi, chỉ rưỡi)
- Việt Ngữ Chánh Tả Tự Vị (Lê ngọc Trụ),
trang 385 ghi:
- * RƯỞI phân
nửa, số trên một trăm (ngàn rưởi, trăm rưởi, thiên rưởi)
- * RƯỠI (dùng
với danh từ) nửa phần (cắc rưỡi, cân rưỡi, chục rưỡi, đồng rưỡi)
- Việt Nam Tự Điển Hội Khai Trí Tiến
Đức, trang 477 ghi:
- *RƯỞI nửa, rưởi
(trăm rưởi, nghìn rưởi)
- *RƯỠI phần nửa
(một đồng rưỡi, một ngày rưỡi)
- Từ Điển Tiếng Việt ( Hoàng Phê, Viện
Ngôn Ngữ, Hà Nội 1994), trang 811
ghi:
- * RƯỞI như
RƯỠI (nhưng thường chỉ dùng sau số đơn vị từ hàng trăm trở lên):
Vạn rưởi.
- * RƯỠI một nửa
của đơn vị: Một đồng rưỡi. Hai tháng rưỡi. Năm trăm rưỡi. Tăng gấp
rưỡi (tăng 50%)
- Cả bốn quyển đều không giải thích vì sao
khi số lượng đơn vị TRÊN MỘT TRĂM thì viết dấu HỎI, và DƯỚI MỘT TRĂM thì
viết dấu NGÃ.
- Theo thiển ý của chúng tôi thì Rưởi có
nghĩa là THÊM PHÂN NỬA CỦA ĐƠN VỊ vào số lượng đơn vị đang có.
- Ví dụ nói:
- 2 Ngàn rưởi,
là 2 Ngàn + Nửa Ngàn.
3 Chỉ rưởi, là Ba Chỉ + Nửa Chỉ.
5 Ngày rưởi, là 5 Ngày + Nửa Ngày.
1 triệu rưởi, là 1 triệu + Nửa triệu.
- Như vậy thì Rưởi của Một Triệu,
hay của Một Ngày, của Một Chỉ, hay của Một trăm, Một Ngàn, đều mang một
nghĩa duy nhất là phân nửa của đơn vị ấy được thêm
vào số lượng đơn vị đang có.
- Tỷ lệ của Rưởi đối với Đơn vị luôn
luôn là NỬA PHẦN của đơn vị dù
đơn vị đó là Một chỉ, Một ngày, Một cân, Một trăm, Một ngàn, hay Một
triệu, thì Rưởi vẫn là nửa phần của đơn-vị ấy. Từ đó ta có thể nói:
- 1. Định
nghĩa của Rưởi là: NỬA PHẦN CỦA ĐƠN-VỊ, được THÊM VÀO số ĐƠN-VỊ
NGUYÊN đang có.
- 2. Tỷ Lệ
50% giữa Rưởi và Đơn vị luôn luôn KHÔNG THAY ĐỔI.
- Nói theo Toán học, thì ĐƠN VỊ Chục, Trăm,
Ngàn, Muôn, Triệu, Cân, Chỉ, Ngày, đều là 1/1. Và Rưởi của Cân, của Chỉ,
của Ngày, của Chục, của Trăm, của Triệu, lúc nào cũng là nửa phần, tức
là 50% của đơn vị ấy.
- Vậy, khi mà trong mọi trường hợp,
Định Nghĩa của Rưởi và Tỷ Lệ giữa Rưởi với Đơn vị không thay đổi,
chúng tôi không thấy lý do tại sao lại THAY ĐỔI DẤU chữ Rưởi chỉ vì Đơn
vị đứng trước chữ Rưởi ấy có tên gọi khác nhau (tên đơn vị lớn hơn Trăm
hay khác hơn Trăm thì viết Hỏi, nhỏ hơn Trăm hay khác hơn Trăm thì viết
Ngã?!)
- Ngoài ra, theo Luật Hỏi Ngã thì Rưởi là
Tiếng Nôm có Gốc Hán là chữ BÁN. Chữ Hán BÁN
có nghĩa là Phân nửa. Thí dụ:
- Ba ngày rưởi,
chữ Hán nói: Tam nhật bán.
Năm giờ rưởi, nói: Ngũ điểm bán.
Hai chỉ rưởi, nói: Nhị tiền bán.
Bốn lượng rưởi, nói: Tứ lượng bán.
Sáu cân rưởi, nói: Lục cân bán.
- Cũng theo luật Hỏi Ngã, tiếng Nôm có gốc
chữ Hán phải tùy Thinh của chữ Hán gốc mà bỏ dấu. Chữ Hán "BÁN" thuộc
Thanh Thinh (Bổng) thì tiếng nôm RƯỞI phải viết dấu Hỏi.
- Còn như không muốn nhận Rưởi là có Gốc
Hán, thì phải nhận Rưởi là TIẾNG NÔM LÕI, có gốc là chữ "NỬA" (Nửa
phần). Theo Luật Hỏi Ngã cho Tiếng Nôm Lõi thì tiếng Rưởi
cũng phải tùy Thinh của tiếng gốc là chữ NỬA mà viết dấu. Thinh của NỬA
là Thanh Thinh (Bổng), thì RƯỞI phải viết dấu Hỏi.
- Vì các lẽ trên, chúng tôi thiển nghĩ
nên viết chữ Rưởi với dấu Hỏi trong mọi trường hợp,
cho nên trong sách này chúng tôi không có ghi chữ Rưởi với dấu Ngã.
- Chúng tôi xin trình bày ra đây để rộng
đường dư luận và xin sẵn sàng đón nhận mọi điều chỉ giáo của quý vị độc
giả uyên bác [Đ.s.T.].
-ooOoo-
Ðầu trang | Tự Vị Hỏi-Ngã:
A - C |
D - I |K - M |N
- R|
S -
T
|
U - Y |
Phép Bỏ Dấu Hỏi Ngã |