|   | 
		
    Cung cấp: Tieuboingoan
    Thăng long Hà Nội trong ca dao ngạn ngữ 
    - 7b
    Nhà xuất bản Hà Nội - 2002
    Giang Quân sưu tầm, biên soạn 
    (In lần thứ hai có bổ sung, sửa chữa)
     
    Phần 6 - Ca Dao 
    
    	
		B - 
		Ngạn ngữ 
		 
		1- Thứ nhất Kinh kỳ, thứ nh́ Phố Hiến 
		2- Thứ nhất Thanh Tŕ, thứ nh́ Thanh Oai 
		3- Thứ nhất Thanh Oai, thứ hai Thanh Tŕ 
		4- Thứ nhất Cổ Bi, thứ nh́ Cổ Loa, thứ ba Cổ Pháp 
		5- Thứ nhất Cổ Bi, thứ nh́ Thăng Long, thứ ba Sùng Nghiêm. 
		6- Thứ nhất họ Hoa, thứ nh́ họ Nguyễn, thứ ba họ Hoàng 
		7- Thứ nhất Ba Giai, thứ hai Tú Xuất 
		8- Nhất Kinh Kỳ, nh́ Bợ Bạt 
		9- Nhất Mỗ, nh́ La, thứ ba Canh, Cót 
		10- Mỗ, La, Canh, Cót - tứ danh hương 
		11- Thơ Mỗ, phú Cách, sách Vẽ 
		12- Nhất ếch, nh́ Đa, tam La, tứ Bích 
		13- ếch tháng mười, người Hà Nội 
		14- Đất Ngọc Hà, hoa Hữu Tiệp 
		15- Tương Nhật Tảo, đào Nhật Tân, phân Cổ Nhuế 
		16- Trai Tam Đái, gái Từ Liêm 
		17- Trai Ngơ Trạm, gái Tạm Thương 
		18- Trai Đồn Thủy, gái B́nh Lao 
		19- Bồi Đồn Thủy, đĩ B́nh Lao 
		20- Đàn ông kẻ La, đàn bà kẻ Cót 
		21- Đất kẻ Giàn, quan kẻ Vẽ 
		22- Hồng xiêm làng Giàn, mũ nan làng Vẽ 
		23- Quan kẻ Mọc, thóc Mễ Tŕ 
		24- Lắm lúa kẻ Giàn, lắm quan kẻ Mọc, lắm thóc Mễ Tŕ 
		25- Tiền làng Mọc, thóc làng Khoang, khoai lang Triều Khúc, bánh đúc Đơ 
		Bùi 
		26- Giành Cáo, gạo Ṿng 
		27- Đinh Phú Gia, điền Phú Mỹ 
		28- Rau Ngô Đạo, gạo Cốc Lương 
		29- Mạ Đơ Bùi, mùi kẻ Láng 
		30- Lúa đồng Ngâu, trâu Yên Mỹ 
		31- Lợn Tó, gà Tṛ 
		32- Thợ Sốm, cốm Ṿng 
		33- Thúng làng Sái, gái làng Hạ, mạ làng Nai, trai làng Gùn 
		34- Vải La, cà Đăm 
		35- Kẻ Kỳ gánh cân, kẻ Vân gánh nánh 
		36- Lắm thóc làng Đàng, lắm vàng làng Keo, lắm cheo Đ́nh Tổ, lắm giỗ Gia 
		Lâm, giàu ngầm Cổ Biện 
		37- Bánh cuốn Thanh Tŕ, bánh d́ Quán Gánh 
		38- Bánh dày làng Kẻ, bánh tẻ kẻ So 
		39- Bánh đúc làng Kẻ, bánh tẻ làng Diễn 
		40- Gị Trèm, nem Vẽ, chuối Sù 
		41- Thóc Lại Yên, tiền kẻ Giá, cá kẻ Canh, bánh dày làng Kẻ, bánh tẻ kẻ 
		So 
		42- Cháo Dương, tương Sủi, đậu Vụi, cà Hàn 
		43- Chè quán Dạo, cháo quán Tiên 
		44- Chè vối Cầu Tiên, bún sen Tứ Kỳ 
		45- Cơm Văn Giáp, táp Cầu Giền, chè quán Tiên, tiền Thanh Nghệ 
		46- Bùn Cống Trắng, nắng Khâm Thiên 
		47- Muỗi Khâm Thiên, tiền Hà Nội 
		48- Bạc Thổ Quan, gan Trung Tả 
		49- Ḷ vật Quỳnh Đô, giỏ cua Cổ Điển 
		50- Rượu kẻ Mơ, cờ Mộ Trạch 
		51- Rượu làng Mơ, cá rô đầm Sét 
		52- Rượu hũ làng Ngâu, bánh đúc trâu làng Tó 
		54- Nước mắm kẻ Đô, cá rô đầm Sét 
		55- Cá rô đầm Sét, cá chép đầm Đại 
		56- Cá rô đầm Sét, cá chép sông Đơ 
		57- Cá rô đầm Sét, sâm cầm Hồ Tây 
		58- Cá kẻ Canh, hành kẻ Láng 
		59- Cá sông Đôi, xôi Kẻ Quánh 
		60- Dưa La, cà Láng, nem Báng, tương Bần, nước mắm Vạn Vân, cá rô đầm 
		Sét. 
		61- Vải Quang, húng Láng, ngổ Đầm, cá rô đầm Sét, sâm cầm Hồ Tây 
		62- ổi Định Công, nhăn lồng làng Quang, vàng làng Tó, kéo vó xóm Văn 
		63- ớt Định Công, nhăn lồng làng Quang, vàng làng Sét 
		64- Bằng vải, Bằng dưa, Lĩnh cua, Tứ bún 
		65- Rau cải làng Tiếu chấm nước điếu cũng ngon 
		66- Cam Canh, hồng Diễn, cốm Ṿng 
		67- Cam Canh, bưởi Diễn 
		68- Bán mít chợ Đông, bán hồng chợ Tây, bán mây chợ Huyện, bán quyến chợ 
		Đào. 
		69- Diêm quả đào, thuốc lào làng Nhót 
		70- Mực Cầu Cậy, giấy làng Hồ 
		71- Lĩnh Bưởi, lụa La, thêu hoa Ngũ Xă 
		72- Lĩnh Bưởi, lụa Nga, là Sốm 
		73- Lĩnh Sài, nhiễu Giấy 
		74- The La, lĩnh bưởi, cấp Mỗ, chồi Phùng 
		75- The La Cả, vải Đồng Lầm 
		76- Làng Mui th́ bán củi đồng 
		77- Đất làng Tó chó chạy ḷi đuôi 
		78- Khó Trung Màu, giàu thiên hạ 
		79- Ḅn như Định Công ḅn vàng 
		80- Gốm Bát Tràng, vàng Định Công, đồng Kẻ Sặt, sắt Nga Hoàng 
		81- Nhất xương, nh́ da, thứ ba rạc ḷ 
		82- Lĩnh hoa Yên Thái, đồ gốm Bát Tràng, thợ vàng Định Công, thợ đồng 
		Ngũ Xă 
		83- Khéo tay hay nghề, đất lề Kẻ Chợ 
		84- Thơm tho hoa sói, hoa nhài, khôn khéo thợ thày Kẻ Chợ 
		85- Làng h́nh sống trâu, chỉ đăi dâu không đăi rể 
		86- Bến trúc Nghị Tàm, rừng bàng Yên Thái 
		87- Thành Cổ Loa, cây đa Dục Tú 
		88- Ghềnh Bạc, thác Sù. 
		89- Phật đá Cầu Đông, tượng đồng Trấn Vũ 
		90- Bánh dày nếp cái, con gái họ Ngô 
		91- Họ Ngô một bồ tiến sĩ 
		92- Dốt Đông Ngàn hơn người ngoan thiên hạ 
		93- Nợ như chúa Chổm 
		94- Sống canh cửa Tràng Tiền, chết bộ hạ Trung Hiền Kẻ Mơ 
		95- Sống làm con trai Bát Tràng, chết làm thần hoàng Kiêu Kỵ 
		96- Chơi với quan viên kẻ Vẽ, không có bát mẻ mà ăn 
		97- Chơi với kẻ Sổm, không ốm cũng què 
		98- Rét xuống Sét mà ở, xuống Sở mà đi, xuống âm ti mà nằm 
		99- Có mặt: ông Tây, vắng mặt: thày tăng 
		100- Có mặt: chú khách, vắng mặt: thằng Ngô 
		101- Bút làng Trèm, làng 
		Trèm vẽ; giày làng Kẻ, làng Kẻ đi; việc ǵ đến Noi, Noi cáo. 
		102- Bỏ con bỏ cháu, không bỏ mồng sáu tháng giêng 
		103- Chết bỏ con cháu, sống không bỏ mồng sáu tháng giêng 
		104- Cha đánh mẹ treo cũng không bỏ chùa Keo ngày rằm 
		105. Râm râm hội Khám, u ám hội Dâu, vỡ đầu hội Gióng 
		106. Mồng bẩy hội Khám, mồng tám hội Dâu, mồng chín đâu đâu trở về hội 
		Gióng 
		107. Hội Dâu đă tàn, hội Gióng đă tan, ai c̣n hồng nhan th́ về hội Bưởi 
		108. Nắng ông Từa, mưa ông Gióng 
		109. Làng Mọc thờ đầu, làng Cầu thờ chân, Pháp Vân thờ khúc giữa 
		110. Làng Cầu chém lợn, làng Cự kéo co, làng Ng̣ chạy ngựa 
		111. Cỗ Dương Đanh, hành làng Nội, hội làng Lan, tàn làng Quán, hương án 
		làng Đề 
		112. Cà Hàn, cải Táo, cháo Dương, tương Sủi 
		113. Trông Chè, mơ Then, kèn Táo, cháo Dương, tương Sủi, củi Đàng, vàng 
		Keo, bèo Trỗ 
		114. Trống làng Then, kèn làng Táo, giáo mác làng Vụi, tài vật làng 
		Dương, tương ngon làng Sủi 
		115. Chuông thôn Đống, trống Hạ Tŕ, mơ Tây Đam, tù và Thượng Cát 
		116. Nhất chuông kẻ Khổng, nhất trống kẻ Mơ 
		117. Vui xem hát, nhạt xem bơi, tả tơi xem hội, bối rối xem đám ma, bỏ 
		cửa bỏ nhà đi xem giảng thập điều 
		 
		118. Lục đục Thọ Cầu 
		Lau tau làng Tháp 
		Hay hát làng Hà 
		Nói xa làng Miễu 
		Nói khiếu làng Tăng 
		Nói nhăng Ao Dài 
		Nói dai kẻ Cót 
		Hay hót kẻ Mẩy 
		Hay sấy Hậu Thôn 
		Hay đồn Mai Dịch. 
		 
		119. Động mây Độc Tôn, vác nồi rang thóc 
		Động gió núi Sóc, đổ thóc ra phơi. 
		120. Ngồi Cầu Đơ, nói mách Mọc 
		121. Quậy ủ Chủ tươi, Quậy cười Chủ khóc 
		122. Thứ nhất Vũ Giai, thứ hai Trần Hiền 
		 
		123. Gớm đời ô mẹ Hót 
		Í éc lợn hàn Thân 
		Khốn khổ thơ hộ Bớt 
		Dày mặt kiện hương Xuân 
		Kềnh càng trâu phó Hội 
		Bơ vơ lọng cụ Tuần 
		 
		124. Giàu thủ quê không bằng kéo lê Hà Nội 
		125. Đẹp người giăng há, đẹp mă ả đào 
		126. Vui cô đầu, rầu canh bạc, nát rượu ty, bi thuốc sái 
		127. Lấy quan, quan cách; lấy khách, khách về Tầu; lấy nhà giàu, nhà 
		giàu hết của 
		128. Hoàng trùng đi, Vi trùng lại; gây tai gây hại chẳng kém ǵ nhau 
		129. Quư Đức làm sao, Đăng Bao làm vậy 
		130. Kiện Gia Lâm, lầm bầm Lệ Chi 
		131. Đất Sủi ai b́, Thượng thư một ngơ bốn v́ hiển vinh 
		132. Giỗ Quỳnh Lôi, xôi làng Cát 
		133. Giă gạo th́ ốm, giă cốm th́ khỏe 
		134. Đầu mùa đồng trắng nước trong; cuối mùa rau dong, rau dừa. 
		135. Thóc kẻ Tiên, tiền Đức Hậu 
		136. Bảo Đại làm hại ăn mày 
		137. Trai kén vợ giữa chợ Đồng Xuân, gái kén chồng giữa phường Quần Ngựa 
		 
		Trang
		1  2 
		3  
		4  5 
		6  
		7  
		8  
		9  
		10  
		11  
		12  |