Home Tìm Ca Dao Diễn Đàn Tìm Dân Ca Phổ Nhạc Tìm Câu Đố Tìm Chợ Quê Góp Ý Toàn Bộ Danh Mục e-Cadao English

Thư Mục

 
Lời Phi Lộ
Lời Giới Thiệu
Cách Sử Dụng
Dẫn Giải
Diêu Dụng
Cảm Nghĩ
 
Ẩm Thực
Chợ Quê
Cội Nguồn
Cổ Tích
Lễ Hội
Lịch Sử
Ngôn Ngữ
Nhân Vật Nữ
Nhạc Cụ Việt Nam
Phong Tục Tập Quán
Quê Ta
Tiền Tệ Việt Nam
Tiểu Luận
Văn Minh Cổ
Vui Ca Dao
 
Trang Nhạc Dân Ca
 
Trang Chủ
 

 
 

 

 

 

 

TỪ VỰNG TIẾNG ĐỊA PHƯƠNG

TRONG “LỜI QUÊ XỨ NẪU”

(THÁNG 8/NĂM 2007)
Stt
Từ địa phương
Phú Yên
Nghĩa
1.      
Ảnh
Anh ấy
2.      
Áo bà ba
Áo ngắn, tay áo dài, tra nút giữa, cổ kiềng, nam nữ đều mặc được.
3.      
Áo dà (chim)
Chim bìm bịp
4.      
Áo thun
Áo may ô
5.      
Áo mùng
Áo tang may bằng vải sô.
6.      
Ạo ực
Rạo rực, thèm khát: Mới bây lớn mà đã ạo ực đòi vợ.
7.      
Ẳm
1) Bồng, bế: Ẳm em đi chơi chỗ khác.
2) Lấy, nhận về phần mình: Thiên hạ có bao nhiêu tiền, nó ẳm hết.
8.      
Ăn ba hột
Ăn qua quít, không cần no.
9.      
Ăn bận
Cách ăn mặc: Ăn bận gì ngó thấy ghét.
10.             
Ăn dầm nằm dề
Ở quanh quẩn, không chịu đi nơi khác: Cứ ăn dầm nằm dề ở đây miết, ai chịu nổi?
11.             
Ăn hàng
Ăn quà vặt: Đi chợ phải thói ăn hàng. Mua ba đồng mắm, chợ tan mới về.
12.             
Ăn hiếp
Bắt nạt: Đừng ăn hiếp em.
13.             
Ăn lót lòng
Ăn đỡ đói: Sáng ăn khoai lót lòng.
14.             
Ăn lời
Lấy lời: Dì không ăn lời đâu, mua đi!
15.             
Ăn nhằm
Đạt được điều gì, ăn thua: Dạy miết mà chẳng ăn nhằm gì nó.
16.             
Ăn nhậu
Ăn uống, chơi bời: Suốt ngày ăn nhậu, không làm gì.
17.             
Ăn nhín
Ăn dè xẻn, để dành, sợ hết
18.             
Ăn lường
Lường gạt: Cái thứ ăn lường.
19.             
Ăn quen
Quen thói: Đừng ăn quen làm bậy.
20.             
Ăn xài
Tiêu pha tiền của: Cứ ăn xài theo kiểu mày thì của núi cũng lở.
21.             
Âm hao
Âm hao = lý do, gốc rễ.
22.             
(cái) Âu
Y như cái chậu nhỏ đựng nước hoặc than củi.
23.             
Ẩu xị
Không kể phép tắc: Làm ăn ẩu xị.
24.             
Ba chớp ba nháng
Không đúng: Nghe ba chớp ba nháng rồi làm bậy.
25.             
Ba hột
Chút ít: Ăn ba hột rồi đi.
26.             
Bà chã
Nhão nhưng rời rạc: Cơm nấu bà chã ăn không vô.
27.             
Bà ấy: Bã đi rồi.
28.             
Bá láp
Không trúng vào đâu cả, nhảm nhí: Làm chuyện bá láp
29.             
Bá láp bá xàm
Nhảm nhí, bậy bạ: Nói bá láp bá xàm.
30.             
Bá nhăng
Nh[1]. Bá láp, bá xàm.
31.             
Bá quàng
Nh. Bá láp, bá xàm
32.             
Bạ
Bừa bãi, cẩu thả: Bạ đâu ngồi đó
33.             
Ban
San phẳng: Ban ruộng
34.             
Ban bù
Phu khuân vác.
35.             
Banh
Bóng đá: Đá banh.
36.             
Banh
Phanh rộng ra: Banh ngực mà đi.
37.             
Banh tành
Lộn xộn, vung vãi: Nhà cửa sao banh tành thế này?
38.             
Banh tành té bẹ
Nh. Banh tành, hàm nghĩa mạnh và nhiều.
39.             
Bành
1) Bày ra cho người khác thấy.
2) Nói mặt to bề ngang: Con nhỏ có cái mặt bành, xấu hoắc.
40.             
Bao đảnh
Một kiểu búi tóc của phụ nữ ngày trước, búi tóc cao sau ót rồi dùng lưới bao búi tóc lại: Đầu thời bao đảnh tưởng rằng có duyên.
41.             
Bao đồng
1. Dông dài, lung tung: Ngồi buồn nghĩ chuyện bao đồng. Thương anh chết vợ, bỏ loan phòng quạnh hiu.
2. Vô ích, chẳng được tích sự gì: Làm chuyện bao đồng.
42.             
Báo cô
Nhờ vả tốn kém: Thôi đừng có báo cô tui nữa!
43.             
Bát
Lái thuyền qua phải hay trái.
44.             
Bay
Bọn mày, chúng mày.
45.             
Bánh tráng
Bánh làm bằng bột gạo, hình tròn, mỏng, phơi khô để ăn nhiều ngày.
46.             
Bánh tráng chín
Bánh tráng sống nướng trên lửa than, phồng lên.
47.             
Bánh tráng nhúng
Bánh tráng sống nhúng vào nước, mềm ra để ăn.
48.             
Bánh tráng ướt
Bánh tráng chưa phơi khô.
49.             
Bánh tráng sống
Bánh tráng được phơi khô.
50.             
Bao bố
Bao tải
51.             
Bào bọt
Cồn cào.
52.             
Bày đàng
Chỉ đường, hướng dẫn làm một việc gì đó (nghĩa xấu): Đứa nào bày đàng tụi bay làm vậy?
53.             
Bày đặt
Bày vẽ thêm ra cho rườm rà (nghĩa xấu): Nó còn bày đặt nói láo nữa.
54.             
Bắn bông
Dùng dây cung bật vào bông vải làm cho tơi xốp để kéo chỉ bằng con cúi: Phú Thuận kéo vải bắn bông. Mỹ Thành, Lạc Chỉ, Ngọc Lâm chai đèn.
55.             
Bẳn hẳn
Khó chịu, cáu kỉnh: Bữa nay thấy bẳn hẳn trong người quá!
56.             
Bắp
Nh. Ngô.
57.             
Bắp cẳng
Bắp chân.
58.             
Bắp răng chàng
Nh. Bắp con chàng, bắp non, thưa hạt.
59.             
Bắt mánh
Lười kiếm cớ để tránh né lao động.
60.             
Bặt
Không tín hiệu, không tin tức, không thấy tăm hơi.
61.             
Bắt thường
Bắt đền.
62.             
Bầm giập
1) Khó khăn, vất vả: Phải bầm giập lắm mới mua được.
2) Khó chơi, không chịu được: Cái thằng coi bộ bầm giập quá.
63.             
Bấn
Mệt lử: Bấn chưa, nghỉ đi!
64.             
Bấn khói
Nh. Bấn, nghĩa mạnh hơn: Làm bấn khói mà không đủ ăn.
65.             
Bần thần
Có vẻ mệt mỏi, thẩn thờ.
66.             
Bận
Mặc quần áo: Bận đồ nhanh rồi đi học.
67.             
Bất tử
Bất ngờ: Lỡ bả về bất tử thì chết.
68.             
Bâu (áo)
Gấu áo, ve áo.
69.             
Bậu
Bạn, bạn thân, dùng làm đại từ nhân xưng ngôi hai: Một mai cúc ngã lan quỳ. Bậu lo thân bậu lo gì thân qua?
70.             
Bầy hầy
1. Dây dưa, không đúng hẹn: Bà con cô bác sum vầy. Còn một lễ cưới, anh bầy hầy làm chi?
2. Bừa bãi, không đường hoàng: Buôn bán bầy hầy có ngày sập tiệm.
71.             
Bẫy
Bị ngậm nước nhiều quá, nhão: Mì bẫy ăn dở lắm!
72.             
Bẫy nhè bẫy nhẹt
Nhão nhẹt.
73.             
Bèm hem
Bừa bãi, tồi tàn, kém: Làm ăn bèm hem thế này có ngày chết đói.
74.             
Bét
(Mắt) toét.
75.             
Bể
Nh. Vỡ.
76.             
Bển
Bên ấy: Anh dìa bển chưa?
77.             
Bì thơ
Nh. Phong bì.
78.             
Bí rị
Bế tắc, không có lối thoát: Cảnh nhà tui thật là bí rị.
79.             
Bí rợ
Nh. Bí đỏ.
80.             
Bỉ bàng
Bẽ bàng, xấu hổ: Tai nghe trống xổ bỉ bàng. Một ngày xa bạn, ăn vàng không ngon.
81.             
Bìa
Nh. Bờ.
82.             
Biệt
1) Không bao giờ: Biệt có thấy nó nữa.
2) Không để lại dấu vết gì: Nó đi mất biệt mấy năm trời.
83.             
Biểu
Bảo: Câu da trốc gốc đã rồi. Đò anh đưa bến khác, biểu em ngồi đợi ai?
84.             
Binh
Bênh vực
85.             
Binh linh
Nh. Linh tinh, trống rỗng, chẳng có tác dụng gì.
86.             
Bỏ rõng
Cày thành đường rãnh nhỏ, lõm sâu xuống: Bỏ rõng đường mỏng đường dày. Xin cùng các bạn dở hay đừng cười.
87.             
Bỏ vãi
Bỏ, không chăm sóc: Ruộng vườn bỏ vãi.
88.             
Bòng chanh
1) Lẳng lơ.
2) Đua đòi: Nhà nghèo bày đặt bòng chanh.
3) Tính thích lấy việc người khác làm việc của mình, cuối cùng không làm được gì.
89.             
Bỏ phân
Bón phân.
90.             
Bọ chét
Bọ chó.
91.             
Bón
1. Cho ăn từng thìa nhỏ.
2. Đại tiện khó
92.             
Bồ lúa
Nh. Bịch thóc.
93.             
Bố vi
Bủa vây, vây ráp: Chàng đà rảnh nợ dương di. Hay còn mắc nợ, bố vi nẫu đòi.
94.             
Bổ thuốc
Bốc thuốc: Bõ công em bổ thuốc mấy quan tiền thuở xưa.
95.             
Bộ đồ
Bộ quần áo: Mới sắm bộ đồ đẹp.
96.             
Bộ đồ vía
Bộ quần áo mặc khi có hội hè, đình đám.
97.             
Bốc hốt
Hành động sàm sỡ với phụ nữ: Thằng cha ưa bốc hốt lắm.
98.             
Bộn
Nhiều: Mua nhà tốn bộn tiền.
99.             
Bông
Nh. Hoa.
100.        
Bông tai
Nh. Hoa tai
101.        
Bông bụt
Nh. Dâm bụt.
102.        
Bông trang
Hoa chùm đỏ hoặc vàng, nở bốn mùa.
103.        
Bộng
Rỗng ruột: Thử cau cau bộng, thử dừa dừa non.
104.        
Bơ thờ
Bơ phờ: Mặt mày bơ thờ vì nhớ ai.
105.        
Bờ đưng
Bờ nhỏ đắp để dẫn nước qua ruộng khác: Chim kêu suối sậy bờ đưng.
106.        
Bợ
1) Dùng hai tay đỡ một vật gì: Tới đây không hát thì hò. Sao đứng bợ cột giả đò làm thinh.
2) Lấy được, tóm được: Nó bợ hết, không chừa cho ai.
3) Ăn cắp: Ăn trộm bợ đồ đạc của nó.
107.        
Bợ đít
Nịnh hót: Thằng cha bợ đít nhà giàu.
108.        
Bới
Xới cơm ra chén: Bới một chén cơm.
109.        
Bợn
Lớp váng bẩn trên bề mặt: Răng đóng bợn.
110.        
Bợp tai
Tát tai.
111.        
Bịnh
Nh. Ốm, bệnh.
112.        
Bùng vành
Nh. Bung vành.
113.        
Bự
To lớn: Bụng bự như ông địa.
114.        
Bữa hổm
Bữa hôm trước.
115.        
Bóng rạnh
Rất bóng: Mặt bàn bóng rạnh, soi thấy mặt.
116.        
Bóp bụng
Chịu đựng: Nghe nó nói, tui bóp bụng không thèm trả lời.
117.        
Bu
Nh. Bâu.
118.        
Buồn thỉu, buồn thiu
Quá sức buồn, buồn heo hắc.
119.        
Bụp
1) Đánh.
2) Quan hệ vợ chồng (nghĩa xấu).
120.        
Buông
Thả ra
121.        
Bún tàu
Nh. Miến.
122.        
Bực
Bậc, bờ hẳm cao
123.        
Bực bội
- Nóng bức.
- Tức tối trong người.

 

[1] Như.

 

 

 

Sưu Tầm Tài Liệu và Web Design

  Hà Phương Hoài

Kỹ Thuật Truy Tầm

Hoàng Vân

Sưu tầm Nhạc Dân Ca

Julia Nguyễn
Xin vui lòng liên lạc với  haphuonghoai@gmail.com về tất cả những gì liên quan đến trang web nầy
Copyright © 2003 Trang Ca Dao và Tục Ngữ
Last modified: 03/24/16