Stt |
Từ địa phương
Phú Yên |
Nghĩa |
124.
|
Cắt (lúa) |
Nh. Gặt lúa. |
125.
|
Cà lăm |
1) (Tật) nói lắp.
2) Lúng túng: Nghe xong,
nó cà lăm liền. |
126. |
Cà lác |
Bậy bạ, không bình
thường: Thằng nhỏ này cà lác quá. |
127.
|
Cà tưng |
(Nhảy) tưng tưng. |
128.
|
Cá cẫn |
Cá tràu nhỏ |
129.
|
Cá diễn |
Một loài cá ngon. |
130.
|
Cá khoai |
Loài cá thịt trong suốt,
mềm, thường có ở vùng biển Đại Lãnh, Khánh Hoà. |
131.
|
Cá
lăng tiu |
Tên một loại cá biển, thịt
rất ngon. |
132.
|
Cá lưỡi trâu |
Một loại cá giống cá
thờn bơn. |
133.
|
Cá
lù đù |
Một loại cá biển đầu có sạn
cứng, nhiều xương: Có tiền ăn cá liệt, thu. Ăn chi ngữ cá
lù đù lắm xương. |
134.
|
Cá
lị |
Cá voi chết dạt vào bờ. |
135.
|
Cá
mành sơn |
Loại cá biển, màu đỏ, thường
bị đánh bắt bằng lưới mành: Đôi ta như cá mành sơn. Ngồi
trên bọt nước chờ cơn mưa rào. |
136.
|
Cá nhét |
Cá nước ngọt, tròn, nhỏ, màu
vàng, mỏ nhọn. Cá chạch. |
137.
|
Cá ồ |
Một loại cá thường có ở
biển Phú Yên. |
138.
|
Cá
rồng rồng |
Bầy cá chuối con mới nở:
Nực cười gà lội qua sông. Kiến bơi qua biển, cá rồng rồng
lên mây. |
139.
|
Cá
tư mư |
Một loài cá biển. |
140.
|
Cá
trèn |
Cá nước ngọt da trơn, dẹp,
bụng to, màu vàng. |
141.
|
Cá xà hai |
Một loại cá nhỏ sống ở
vùng nước lợ. |
142.
|
Cà
niểng |
Dáng điệu nghiêng lệch một
bên: Đi cà niếng |
143.
|
Cà
rà |
Theo sát một bên: Người ốm
như con cò ma. Liệu chừng mà né, cà rà nẫu chi? |
144.
|
Cả
mô |
Gom nhiều việc làm một lần:
Cả mô là đồ làm biếng |
145.
|
Cạ |
Cọ vào, kề sát bên nhau:
Hai người đứng cạ vào nhau. |
146.
|
Cào cào ăn tai |
Vành tai bị lở loét: Mẹ
chồng ăn ở gắt gao. Con mắt bét chẹt, cào cào ăn tai. |
147.
|
Cạn sợt |
Rất nông: Tưởng anh sâu
sắc giếng làng. Ai dè cạn sợt như làn nước mương. |
148.
|
Cao ngồng |
Rất cao. |
149.
|
Cão (rổ) |
Một loại rổ dan bằng nan tre,
lớn hơn cái tô: Tay bưng âu lửa, tay cầm cão than. |
150.
|
Cạp |
Ăn một miếng lớn: Cạp
một miếng bánh to. |
151.
|
Cau lòng tôm |
Cau ruột dày và đỏ như tôm
luộc: Cau lòng tôm chẻ bốn phơi khô. |
152.
|
Cắc ca cắc củm |
Chắc chiu, dành dụm: Cắc
ca cắc củm từng hào nuôi con. |
153.
|
Cắt ké |
- Như con tắc kè, nhút nhát,
láu lỉnh
- Người gian xảo, thấp hèn. |
154.
|
Cặm |
Nh. Cắm. |
155.
|
Cần vụt |
Cây trúc dài dùng để quất
chim hoặc chuồn chuồn đang bay. |
156.
|
Cần vọt |
Cần bẫy để múc nước dưới
giếng lên. |
157.
|
Cầm chầu |
Cầm dùi nện xuống trống chầu
thưởng câu hát bội hay trên sân khấu. |
158.
|
Câu mâu |
Bắt bẻ, xét nét. |
159.
|
Cẫu |
Cậu ấy. |
160.
|
Chành bành |
1) Lớn về bề ngang, có
nghĩa xấu: Cái mặt chành bành.
2) Choán một chỗ rộng:
Ngồi chành bành. |
161.
|
Chạng vạng |
Lúc sẩm tối. |
162.
|
Chàm bàm |
- To, rộng, vượt quá khuôn
khổ, kích thước.
- Bệnh quai bị. |
163.
|
(Cái) chàn |
Đồ dùng thợ mộc, lưỡi rộng để
đục sả gỗ trước khi bào gỗ. |
164.
|
Chàng hảng(chàng hê) |
Giang chân, dạng háng:
Ngồi chàng hảng khó coi quá. |
165.
|
Chàng hảng chàng hở |
Tư thế đứng hay ngồi,
dạng chân ra, không kín đáo. |
166.
|
Chàng ràng |
Quanh quẩn, phân vân, không
biết chọn cái nào: Chàng ràng như ếch hai hang. |
167.
|
Chành dành |
Cây thanh hao, dùng bó chổi
nhà: Nhà em có bụi chành dành. Có con gái út để dành cho
anh. |
168.
|
Chạo rạo |
Nh. Xôn xao tin đồn: Tai
nghe chạo rạo xóm Bầu. Nói anh hỏi vợ nhà giàu con ai? |
169.
|
Chát là |
Chim ác là: Con sao con
hổng giống cha. Giống con chát là vừa trắng vừa đen. |
170.
|
Chày dông cối ké |
Chày bằng cây vông (nhẹ); cối
giã bằng cây ké (nặng). |
171.
|
Chạy |
- Đi tứ tung tìm thầy, tìm
thuốc, đuổi tà.
- Đi lo việc hối lộ. |
172.
|
Chắc (nước cơm) |
Tẻ (nước cơm). |
173.
|
Chăm bẳm |
Cặm cụi, làm một mạch,
không để ý đến ai hoặc cái gì cả. |
174.
|
Chặt khừ |
Rất chặt. |
175.
|
Chận (chặn) |
1. Ngăn lại: Chận nó lại.
2. Chăn trâu (bò): Thấy em
còn nhỏ chận bò anh thương. |
176.
|
Chật rật |
Nhộn nhịp, rộn ràng: Bướm
ong chật rật chàng ràng. |
177.
|
Chầu rày |
Từ giờ trở đi. |
178.
|
Chè bè |
Bè ra. |
179.
|
Chè bè chẹt bẹt |
Bè ra một cách khó coi. |
180.
|
Chèn bẹt |
Ngồi bệt trên đất. |
181.
|
Chèo chẹo |
Bám riết, không thể buông
tha: Đòi ăn chèo chẹo cả ngày. |
182.
|
Chéo đinh |
Góc bâu áo: Áo rách còn
bốn chéo đinh. Sao anh không nghĩ chút tình em may. |
183.
|
Chế |
Rót nước vào: Chế
nước sôi vào bình. |
184.
|
Chiển chệ |
Chậm chạp muốn trì hoãn,
không khẩn trương. |
185.
|
Chì ì |
Lì lợm, trơ trẻn: Sáng rồi
mà còn ngủ chì ì. |
186.
|
Chí |
Nh. Chấy. |
187.
|
Chí dĩ |
Cho đến. |
188.
|
Chí mén |
Chấy nhỏ. |
189.
|
Chí đực |
Chấy lớn. |
190.
|
Chích (thuốc) |
Nh. Tiêm (thuốc) |
191.
|
Chiên |
Nh. Rán. |
192.
|
Chiều lòn |
Hạ mình, lòn cúi. |
193.
|
Chĩ |
Chị ấy. |
194.
|
(cái) Chĩnh |
Lu to bằng sành đựng nước có
nắp đậy. |
195.
|
Chim chim múi dẻ |
Bụi cây nhỏ mọc hoang ở gò
đất, có trái chín đỏ, vàng, vị ngọt: Chim chim múi dẻ mần
sao. Thò tay mà bẻ, nhánh nào cũng khô. |
196.
|
Chình ình |
Lù lù, ở ngay trước mặt:
Đứng chình ình đây mà đi tìm. |
197.
|
Chóc ngóc (chong ngóc) |
Trơ trọi một mình:
Ngồi chóc ngóc trên giường. |
198.
|
Chót |
Sau cùng: Học đứng
chót. |
199.
|
Chót chét |
Hay nói, làm người khác
rất khó chịu: Cái miệng bả chót chét cả ngày. |
200.
|
Chọt |
1) Thọc.
2) Đâm thọc, thóc mách,
làm hai bên mâu thuẫn nhau.
3) Làm ai khó chịu:
Thôi đừng chọt tui nữa! |
201.
|
Chổng khu |
Chỏng mông lên: Chổng
khu kêu trời. |
202.
|
Chở |
Ngựa chở = mã tải |
203.
|
Chớ |
1. Nh. Chứ
2. Không nên. |
204.
|
Chợ xổm |
Chợ họp tạm trong một
khoảng thời gian nhất định trong ngày. |
205.
|
Chơm bơm |
Rối bù: Cái đầu chơm
bơm. |
206.
|
Chu cha! |
Nhiều quá, lạ quá (tán thán
tự) |
207.
|
Chua lè |
Rất chua: Me chua lè. |
208.
|
Chua lè chua léc |
Rất chua, không chịu nổi. |
209.
|
Chùm rụm |
Một loại cây mọc dại ở
rừng, trái nhỏ mọc thành chùm, khi chín có màu đỏ,
vị ngọt. |
210.
|
Chun |
Chui: Chồng lanh cưới vợ
khù khờ. Khi nhà có khách, đít giường thờ nó chun. |
211.
|
Chuốt cạnh chuồn chuồn |
Chuốt mỏng như cánh con chuồn
chuồn: Đòn gánh khum chuốt cạnh chuồn chuồn. Một trăm sợi
chỉ cũng luồn lỗ kim. |
212.
|
Chụp ếch |
Trượt ngã. |
213.
|
Chừ bự |
- Mặt xụ vì giận dỗi.
- To khác thường |
214.
|
Chửa |
Chưa |
215.
|
Chưn |
Nh. Chân. |
216.
|
Chưng |
Mắc vào cái việc ấy. |
217.
|
Coi |
Nh. Xem. |
218.
|
Coi vèo |
Ý chừng: Coi vèo nó muốn
lấy vợ. |
219.
|
Cỏi |
Coi kìa: Cỏi, nó chạy
rồi. |
220.
|
Con cu |
Chỉ chung các loại chim bồ
câu, chim gáy, chim ngói. |
221.
|
Con nhỏ |
Con bé: Con nhỏ nhà ai
dễ ghét ghê. |
222.
|
Con nít |
Trẻ con: Đồ con nít
biết gì. |
223.
|
Con sẻ |
Cái chốt bằng tre già, xỏ
ngang đầu kèo nhà: Trên sườn nhà con sẻ rượng (?) ngang.
Làm ăn khấm khá, anh xoay ra tô nền. |
224.
|
Cong |
Vòng đeo tay. |
225.
|
Còng queo |
Nằm co ro khổ cực. |
226.
|
Cót |
Nh. Bồ cót |
227.
|
Cố xác |
Cật lực: Làm cố xác
rồi than thở ai thương. |
228.
|
Cố
mạng |
Liều mạng, không sợ chết. |
229.
|
Cộ |
Xe bò: Một cộ lúa. |
230.
|
Cổi |
Cởi: Cổi áo. |
231.
|
Cồng cộc |
Nh. Chim cốc. |
232.
|
Cỡi |
Nh. Cưỡi. |
233.
|
Cơm hớt |
Cơm trên mặt nồi, thường khô,
không dẻo: Công anh làm rể đà lâu. Chỉ anh cơm hớt với
đầu cá rô. |
234.
|
(con) Cu |
Chim bồ câu |
235.
|
Cu
lửa |
Chim ngói |
236.
|
Cu
cườm |
Chim gáy |
237.
|
Cơm rởi |
Cơm rời vì nguội. |
238.
|
Cùi bắp |
Nh. Lõi ngô |
239.
|
Cút cui |
Nh. Cui cút. |
240.
|
Cứt ráy |
Nh. Ráy tai. |
241.
|
Cu
liêm |
Nh. Câu liêm. |
242.
|
Cụt |
Ngắn. |
243.
|
Cụt ngủn |
Rất ngắn. |
244.
|
(cây) Cửu |
Trồng trong chậu cảnh, lá
mốc, có mùi rất thơm, là vị thuốc nam. |
|
|
|