Stt |
Từ địa phương
Phú Yên |
Nghĩa |
245.
|
Da
(cây) |
Cây đa. |
246.
|
Dã
|
Làm cho bớt đau, làm cho hết
tác dụng (ăn đậu xanh dã độc) |
247.
|
(cái) Dá |
Muôi múc canh |
248.
|
Dà |
Màu đà |
249.
|
Dã
đầu |
Đắp thuốc lên trán để trị
bệnh: Ba năm hái lá người thương dã đầu. |
250.
|
Dang ca |
Nói chuyện dông dài: Gặp
anh em cũng muốn dang ca. Sợ mẹ bằng biển, sợ cha bằng trời. |
251.
|
Dang nắng |
Phơi ra ngoài nắng: Cái
đầu dang nắng khét lẹt. |
252.
|
Danh nhu |
Nh. Danh nho |
253.
|
Day (day dí) |
Đay nghiến: Lâm vô chồng
vợ đững có day giàu nghèo. |
254.
|
Dạy |
Cong vạy, không ngay thẳng. |
255.
|
Dắn |
Vắn, ngắn. |
256.
|
Dẵm |
Khá nhiều |
257.
|
(mắc) Dặn |
Bận việc: Mắc dặn việc nhà qua hổng được. |
258.
|
Dầm |
Ngâm lâu dài trong chất lỏng. |
259.
|
Dần lân |
Lì lợm, nhẵm mặt, chần chừ,
kéo dài. |
260.
|
Dập |
Đánh, làm cho không ngóc
đầu dậy. |
261.
|
Dật dựa |
Vật vờ: Đêm nằm dật dựa
ngậm sương kêu trời. |
262.
|
Dầu |
Đi đầu trần, không đội nón
mũ: Em thương anh bỏ nón về dầu. Dìa cha mẹ hỏi, qua cầu
gió bay. |
263.
|
Dầu lai |
Cây nhỏ có nhựa mọc ở hàng
rào, nhựa đem thổi có bong bóng: Bong bóng bay như nhựa
dầu lai. Nói chơi đôi chuyện, nhà ai nấy dìa. |
264.
|
Dây lưng |
Nh. Thắt lưng. |
265.
|
Dẫy |
Vậy đó: Làm dẫy na? |
266.
|
Dẫy na |
Từ dùng để hỏi. |
267.
|
(coi) Dèo |
Ý chừng, hiện tượng sắp xảy
ra. |
268.
|
Dê |
Ve vản để dâm dục |
269.
|
Dễ ưa |
Cách nói ngược, khó cảm
tình: Bản mặt cái thằng sao mà dễ ưa quá! |
270.
|
Dễ ghét |
Cách nói ngược, dễ
thương: Con nhỏ dễ ghét chưa? |
271.
|
Dện |
Nện: Nền nhà dện sỏi. |
272.
|
Dĩ |
Dì ấy |
273.
|
Dị |
Chê, lánh xa: Mồ cha cái
áo rách hoài. Nẩu khinh nẩu dị cũng vì mày áo ơi! |
274.
|
Dìa |
Về |
275.
|
Dĩa |
Cái đĩa. |
276.
|
Diềm |
Lá vải thêu làm rèm che mui
cáng khiêng người. |
277.
|
Dít |
Trạng thái bị bịt kín,
không mở ra được. |
278.
|
Dít chịt |
Nhắm chặt, không mở ra
được: Con mắt dít chịt rồi mà còn dang ca miết. |
279.
|
Dò
dè |
Dò xét với ý muốn chiếm đoạt:
Lăm le con chị, dò dè con em. |
280.
|
Dòi dõi |
Ngóng chừng, trăn trở. |
281.
|
(ống) Dọi |
- Ống buộc dây thả xuống nước
thăm dò nông sâu.
- Ống nhòm. |
282.
|
Dõ |
Nhìn vào rõ ràng, soi sáng. |
283.
|
Dòm |
Nhìn. |
284.
|
Dộng |
1) Tọng vào mồm, cũng có
nghĩa là ăn.
2) Đánh vào mặt: Dộng
một cú. |
285.
|
Dổ |
1) Không có nhiều bột,
cũng không bị sượng: Khoai ăn dổ.
2) Trông dễ nhìn: Con
nhỏ coi dổ quá. |
286.
|
Dỗ |
Vỗ về mơn trớn. |
287.
|
Dồi |
Nhồi: Chàng quăng cái áo.
Thiếp dồi cái khăn. Chàng ra bãi cát, thiếp nằm lá cây. |
288.
|
Dông |
1) Bỏ đi mất: Dông tuốt vô
Nam.
2) Xui xẻo, không may: Đầu
năm bị đòi nợ, dông cả năm. |
289.
|
Dơ |
Bẩn |
290.
|
Dở ẹc |
Rất dở. |
291.
|
Dợ
|
Vợ |
292.
|
Dớn dác |
Nh. Nhớn nhác |
293.
|
Dù
(xơ) |
- Làm luôn cả mớ (tốt + xấu)
- Ăn luôn cả ngon lẫn dở. |
294.
|
Dùa |
Vừa vùa vừa hốt. |
295.
|
Dù dọt |
Bỏ trốn một cách lén
lút, không được phép. |
296.
|
Dũ
dĩ |
Nh. Dù dì, một loại chim cùng
họ với cú nhưng lớn hơn, có tiếng kêu “thù thì, thù thì” |
297.
|
Dúc dắc
(lúc lắc) |
Cẩu thả, không nghiêm
trang: Cái mặt dúc dắc khó ưa.
- Dáo dát, lắc qua lắc lại. |
298.
|
Dục dặc |
Trắc trở, không thuận hòa:
Vợ chồng nó dạo này dục dặc với nhau. |
299.
|
Dùi chầu |
Dùi đánh trống lớn (trống
chầu), trong lễ hội hát bội. |
300.
|
Dụt |
Vụt, ném đi, quăng ném. |
301.
|
Dùm đám |
Làm giúp công việc trong lễ
hội. |
302.
|
Dụm |
Chụm lại: Dụm đầu nói
tào lao. |
303.
|
Dùn |
Chùng, không căng: một mai
trống lủng khó hàn. Dây dùng khó dứt, người hoang khó tìm. |
304.
|
Dúng |
Nh. Giống |
305.
|
Dức (dức bẩn) |
Mắng nhiếc: Mai sau đói
rách cơ hàn. Phụ mẫu dức bẩn thì nàng khổ thân. |
306.
|
Dừng (Vừng) |
Giống cái sàng, nhưng lỗ nhỏ
hơn để lọc cám gạo. |
307.
|
Dứt |
1. Ăn (nghĩa xấu).
2. Đánh cho chết.
3. Chặt hoặc cắt cho đứt lìa:
Cây to anh dứt nửa chừng. Oán căn, oán nợ xin đừng oán
em. |
308.
|
Dựt |
Tập cho trâu bò biết kéo cày:
Ngó lên bụi dứa tùm lum. Trâu tôi mới dựt một đùm hai con. |
309.
|
Dương di |
Nh. Dương gian |
310.
|
Dưởng |
Dượng ấy |
311.
|
Đá
mái |
Nước ngập đến ngang mái nhà:
Nhà cao ngập tới nửa lưng. Nhà thấp đá mái, nước bưng
trôi nhà. |
312.
|
Đài |
Một loại gáo múc nước làm
bằng mo cau gấp lại ở hai đầu, cán làm bằng hai thanh tre
kẹp lại: Một lu mà đựng hai đài. |
313.
|
Đàng |
Nh. Đường. |
314.
|
Dành dạ |
Hả lòng hả dạ: Bậu nói với
qua bậu không lang chạ. Nay lộ ra rồi, đành dạ bậu chưa? |
315.
|
Đánh đàng xa |
Vung vẩy hai tay theo nhịp
bước đi: Vừa đi vừa đánh đàng xa. Trông ra giống dáng bà
Ba xóm Bầu. |
316.
|
Đáng số |
Nh. Đáng kiếp, đáng đời. |
317.
|
Đát |
Đan nan nhỏ nong hai, nong ba
ở bốn đầu tấm mê cho khỏi sổ ra: Liệu bề đát đặng thì
đan. |
318.
|
Đắng nghéc |
Rất đắng: Thuốc đắng
nghéc khó uống quá. |
319.
|
Đắng ngơ đắng nghéc |
Rất đắng. |
320.
|
Đận |
Khoảng thời gian nào đó:
Em thương anh mấy đận người ta nghe rồi. |
321.
|
Đất thổ |
Đất để ở: Trồng đậu
trên đám đất thổ. |
322.
|
Đầu đày |
Khúc gỗ nhỏ cưa thừa bỏ đi. |
323.
|
Đậu đen xanh lòng |
Ruột hạt đậu màu xanh, ăn mát
bổ. |
324.
|
Đậu phụng (đỗ phụng) |
Củ lạc. |
325.
|
Đèn cầy (Bạch lạp) |
Nến. |
326.
|
Đèn chai |
Đuốc nhỏ cháy bằng nhựa cây
chò chai. |
327.
|
Đèo |
Tong teo, èo uột, không lớn
lên được: Ổ qua xanh, ổ qua trắng. Ổ qua mắc nắng ổ qua
đèo. |
328.
|
Để (ly dị) |
Bỏ vợ: Ổng để bả
rồi. |
329.
|
Để
khó |
Để tang. |
330.
|
Đìa |
Cái ao nhỏ ở góc ruộng nước
thả chà nhử cá vô. |
331.
|
Đình bà |
Đàn bà |
332.
|
Đình ông |
Đàn ông |
333.
|
(non) Điệu |
Trình độ còn non kém. |
334.
|
Địt |
Đánh rấm. |
335.
|
Đỏ chéc |
Đỏ sặc sỡ: Môi son đỏ
chéc. |
336.
|
Đỏ lòm |
Rất đỏ, trông đáng sợ:
Máu chảy đỏ lòm. |
337.
|
Đỏ lưởng |
Đỏ lự: Đi nắng mặt
mày đỏ lưởng. |
338.
|
Đọ |
Nh. So. |
339.
|
Đói lủi |
Đói đến mức không đứng
vững: Sáng không ăn trưa về đói lủi. |
340.
|
Đói queo |
Đói meo. |
341.
|
Đòn |
Ghế nhỏ, cao nửa gang tay:
Ngồi đòn cho đỡ mỏi. |
342.
|
Đòn xóc |
Cây tròn làm đòn gánh có vạc
nhọn 2 đầu để xóc và gánh. |
343.
|
Đòn xóc hai đầu |
Chỉ kẻ đâm thọc đôi bên. |
344.
|
Đòn dông |
Đường thượng ốc: Làm
lễ gác đòn dông. |
345.
|
Đóng |
1) Kết tụ lại: Mây
đóng vẩy trút.
2) Uống: Đóng một xị
rượu. |
346.
|
Đồ
nhớt thây |
Nh. Đồ lười biếng. |
347.
|
Đổ |
1) Rót nước vào chai,
bình.
2) Chuyển sang: Nó đổ
điên làm càn. |
348.
|
Đỗ
vàng mơ |
Đậu gần chín, nhưng chưa khô
hẳn: Ngó lên đám đỗ vàng mơ. |
349.
|
Đổi |
Một khoảng thời gian nhất
định: Đỗi đường ở dưới lên đây. Tôi không biết thứ, chị
em bày tôi kêu. |
350.
|
Đồn mị |
Đồn đại không đúng: Thiên
hạ đồn mị, nào ai chống đò? |
351.
|
Đông đổng |
1) Giãy nảy: Làm gì
mà đông đổng lên vậy.
2) Ông ổng: Chửi đông
đổng. |
352.
|
Đồng gieo |
Đồng gieo, một mùa khô và một
mùa ăn nước trời, khác với đồng sạ hai mùa lúa: Mãn mùa,
vịt lội về gieo. Em ơi ở lại đững có theo nẩu cười. |
353.
|
Đũa bếp |
Đũa cả. |
354.
|
Đủng đỉnh |
Tên một loại cây, giống
cây cau, thường mọc ở vùng núi Phú Yên. |
355.
|
Đụng |
Gặp phải: Đụng thằng chồng
ghen cũng cực mình. |
356.
|
Đửng |
Đừng có như vậy: Thôi
đửng nói nữa. |
357.
|
Được lừng |
Được nước, không còn nể
sợ ai. |
|
|
|