Home Tìm Ca Dao Diễn Đàn Tìm Dân Ca Phổ Nhạc Tìm Câu Đố Tìm Chợ Quê Góp Ý Toàn Bộ Danh Mục e-Cadao English

Thư Mục

 
Lời Phi Lộ
Lời Giới Thiệu
Cách Sử Dụng
Dẫn Giải
Diêu Dụng
Cảm Nghĩ
 
Ẩm Thực
Chợ Quê
Cội Nguồn
Cổ Tích
Lễ Hội
Lịch Sử
Ngôn Ngữ
Nhân Vật Nữ
Nhạc Cụ Việt Nam
Phong Tục Tập Quán
Quê Ta
Tiền Tệ Việt Nam
Tiểu Luận
Văn Minh Cổ
Vui Ca Dao
 
Trang Nhạc Dân Ca
 
Trang Chủ
 

 
 

 

 

 

   

CHÚ THÍCH TỪ VỰNG TIẾNG ĐỊA PHƯƠNG

TRONG “LỜI QUÊ XỨ NẪU”

(THÁNG 8/NĂM 2007)

 

Stt

Từ địa phương

Phú Yên

Nghĩa

245.        

Da (cây)

Cây đa.

246.        

Làm cho bớt đau, làm cho hết tác dụng (ăn đậu xanh dã độc)

247.        

(cái) Dá

Muôi múc canh

248.        

Màu đà

249.        

Dã đầu

Đắp thuốc lên trán để trị bệnh: Ba năm hái lá người thương dã đầu.

250.        

Dang ca

Nói chuyện dông dài: Gặp anh em cũng muốn dang ca. Sợ mẹ bằng biển, sợ cha bằng trời.

251.        

Dang nắng

Phơi ra ngoài nắng: Cái đầu dang nắng khét lẹt.

252.        

Danh nhu

Nh. Danh nho

253.        

Day (day dí)

Đay nghiến: Lâm vô chồng vợ đững có day giàu nghèo.

254.        

Dạy

Cong vạy, không ngay thẳng.

255.        

Dắn

Vắn, ngắn.

256.        

Dẵm

Khá nhiều

257.        

(mắc) Dặn

Bận việc: Mắc dặn việc nhà qua hổng được.

258.        

Dầm

Ngâm lâu dài trong chất lỏng.

259.        

Dần lân

Lì lợm, nhẵm mặt, chần chừ, kéo dài.

260.        

Dập

Đánh, làm cho không ngóc đầu dậy.

261.        

Dật dựa

Vật vờ: Đêm nằm dật dựa ngậm sương kêu trời.

262.        

Dầu

Đi đầu trần, không đội nón mũ: Em thương anh bỏ nón về dầu. Dìa cha mẹ hỏi, qua cầu gió bay.

263.        

Dầu lai

Cây nhỏ có nhựa mọc ở hàng rào, nhựa đem thổi có bong bóng: Bong bóng bay như nhựa dầu lai. Nói chơi đôi chuyện, nhà ai nấy dìa.

264.        

Dây lưng

Nh. Thắt lưng.

265.        

Dẫy

Vậy đó: Làm dẫy na?

266.        

Dẫy na

Từ dùng để hỏi.

267.        

(coi) Dèo

Ý chừng, hiện tượng sắp xảy ra.

268.        

Ve vản để dâm dục

269.        

Dễ ưa

Cách nói ngược, khó cảm tình: Bản mặt cái thằng sao mà dễ ưa quá!

270.        

Dễ ghét

Cách nói ngược, dễ thương: Con nhỏ dễ ghét chưa?

271.        

Dện

Nện: Nền nhà dện sỏi.

272.        

Dì ấy

273.        

Dị

Chê, lánh xa: Mồ cha cái áo rách hoài. Nẩu khinh nẩu dị cũng vì mày áo ơi!

274.        

Dìa

Về

275.        

Dĩa

Cái đĩa.

276.        

Diềm

Lá vải thêu làm rèm che mui cáng khiêng người.

277.        

Dít

Trạng thái bị bịt kín, không mở ra được.

278.        

Dít chịt

Nhắm chặt, không mở ra được: Con mắt dít chịt rồi mà còn dang ca miết.

279.        

Dò dè

Dò xét với ý muốn chiếm đoạt: Lăm le con chị, dò dè con em.

280.        

Dòi dõi

Ngóng chừng, trăn trở.

281.        

(ống) Dọi

- Ống buộc dây thả xuống nước thăm dò nông sâu.

- Ống nhòm.

282.        

Nhìn vào rõ ràng, soi sáng.

283.        

Dòm

Nhìn.

284.        

Dộng

1) Tọng vào mồm, cũng có nghĩa là ăn.

2) Đánh vào mặt: Dộng một cú.

285.        

Dổ

1) Không có nhiều bột, cũng không bị sượng: Khoai ăn dổ.

2) Trông dễ nhìn: Con nhỏ coi dổ quá.

286.        

Dỗ

Vỗ về mơn trớn.

287.        

Dồi

Nhồi: Chàng quăng cái áo. Thiếp dồi cái khăn. Chàng ra bãi cát, thiếp nằm lá cây.

288.        

Dông

1) Bỏ đi mất: Dông tuốt vô Nam.

2) Xui xẻo, không may: Đầu năm bị đòi nợ, dông cả năm.

289.        

Bẩn

290.        

Dở ẹc

Rất dở.

291.        

Dợ

Vợ

292.        

Dớn dác

Nh. Nhớn nhác

293.        

Dù (xơ)

- Làm luôn cả mớ (tốt + xấu)

- Ăn luôn cả ngon lẫn dở.

294.        

Dùa

Vừa vùa vừa hốt.

295.        

Dù dọt

Bỏ trốn một cách lén lút, không được phép.

296.        

Dũ dĩ

Nh. Dù dì, một loại chim cùng họ với cú nhưng lớn hơn, có tiếng kêu “thù thì, thù thì”

297.        

Dúc dắc

(lúc lắc)

Cẩu thả, không nghiêm trang: Cái mặt dúc dắc khó ưa.

- Dáo dát, lắc qua lắc lại.

298.        

Dục dặc

Trắc trở, không thuận hòa: Vợ chồng nó dạo này dục dặc với nhau.

299.        

Dùi chầu

Dùi đánh trống lớn (trống chầu), trong lễ hội hát bội.

300.        

Dụt

Vụt, ném đi, quăng ném.

301.        

Dùm đám

Làm giúp công việc trong lễ hội.

302.        

Dụm

Chụm lại: Dụm đầu nói tào lao.

303.        

Dùn

Chùng, không căng: một mai trống lủng khó hàn. Dây dùng khó dứt, người hoang khó tìm.

304.        

Dúng

Nh. Giống

305.        

Dức (dức bẩn)

Mắng nhiếc: Mai sau đói rách cơ hàn. Phụ mẫu dức bẩn thì nàng khổ thân.

306.        

Dừng (Vừng)

Giống cái sàng, nhưng lỗ nhỏ hơn để lọc cám gạo.

307.        

Dứt

1. Ăn (nghĩa xấu).

2. Đánh cho chết.

3. Chặt hoặc cắt cho đứt lìa: Cây to anh dứt nửa chừng. Oán căn, oán nợ xin đừng oán em.

308.        

Dựt

Tập cho trâu bò biết kéo cày: Ngó lên bụi dứa tùm lum. Trâu tôi mới dựt một đùm hai con.

309.        

Dương di

Nh. Dương gian

310.        

Dưởng

Dượng ấy

311.        

Đá mái

Nước ngập đến ngang mái nhà: Nhà cao ngập tới nửa lưng. Nhà thấp đá mái, nước bưng trôi nhà.

312.        

Đài

Một loại gáo múc nước làm bằng mo cau gấp lại ở hai đầu, cán làm bằng hai thanh tre kẹp lại: Một lu mà đựng hai đài.

313.        

Đàng

Nh. Đường.

314.        

Dành dạ

Hả lòng hả dạ: Bậu nói với qua bậu không lang chạ. Nay lộ ra rồi, đành dạ bậu chưa?

315.        

Đánh đàng xa

Vung vẩy hai tay theo nhịp bước đi: Vừa đi vừa đánh đàng xa. Trông ra giống dáng bà Ba xóm Bầu.

316.        

Đáng số

Nh. Đáng kiếp, đáng đời.

317.        

Đát

Đan nan nhỏ nong hai, nong ba ở bốn đầu tấm mê cho khỏi sổ ra: Liệu bề đát đặng thì đan.

318.        

Đắng nghéc

Rất đắng: Thuốc đắng nghéc khó uống quá.

319.        

Đắng ngơ đắng nghéc

Rất đắng.

320.        

Đận

Khoảng thời gian nào đó: Em thương anh mấy đận người ta nghe rồi.

321.        

Đất thổ

Đất để ở: Trồng đậu trên đám đất thổ.

322.        

Đầu đày

Khúc gỗ nhỏ cưa thừa bỏ đi.

323.        

Đậu đen xanh lòng

Ruột hạt đậu màu xanh, ăn mát bổ.

324.        

Đậu phụng (đỗ phụng)

Củ lạc.

325.        

Đèn cầy (Bạch lạp)

Nến.

326.        

Đèn chai

Đuốc nhỏ cháy bằng nhựa cây chò chai.

327.        

Đèo

Tong teo, èo uột, không lớn lên được: Ổ qua xanh, ổ qua trắng. Ổ qua mắc nắng ổ qua đèo.

328.        

Để (ly dị)

Bỏ vợ: Ổng để bả rồi.

329.        

Để khó

Để tang.

330.        

Đìa

Cái ao nhỏ ở góc ruộng nước thả chà nhử cá vô.

331.        

Đình bà

Đàn bà

332.        

Đình ông

Đàn ông

333.        

(non) Điệu

Trình độ còn non kém.

334.        

Địt

Đánh rấm.

335.        

Đỏ chéc

Đỏ sặc sỡ: Môi son đỏ chéc.

336.        

Đỏ lòm

Rất đỏ, trông đáng sợ: Máu chảy đỏ lòm.

337.        

Đỏ lưởng

Đỏ lự: Đi nắng mặt mày đỏ lưởng.

338.        

Đọ

Nh. So.

339.        

Đói lủi

Đói đến mức không đứng vững: Sáng không ăn trưa về đói lủi.

340.        

Đói queo

Đói meo.

341.        

Đòn

Ghế nhỏ, cao nửa gang tay: Ngồi đòn cho đỡ mỏi.

342.        

Đòn xóc

Cây tròn làm đòn gánh có vạc nhọn 2 đầu để xóc và gánh.

343.        

Đòn xóc hai đầu

Chỉ kẻ đâm thọc đôi bên.

344.        

Đòn dông

Đường thượng ốc: Làm lễ gác đòn dông.

345.        

Đóng

1) Kết tụ lại: Mây đóng vẩy trút.

2) Uống: Đóng một xị rượu.

346.        

Đồ nhớt thây

Nh. Đồ lười biếng.

347.        

Đổ

1) Rót nước vào chai, bình.

2) Chuyển sang: Nó đổ điên làm càn.

348.        

Đỗ vàng mơ

Đậu gần chín, nhưng chưa khô hẳn: Ngó lên đám đỗ vàng mơ.

349.        

Đổi

Một khoảng thời gian nhất định: Đỗi đường ở dưới lên đây. Tôi không biết thứ, chị em bày tôi kêu.

350.        

Đồn mị

Đồn đại không đúng: Thiên hạ đồn mị, nào ai chống đò?

351.        

Đông đổng

1) Giãy nảy: Làm gì mà đông đổng lên vậy.

2) Ông ổng: Chửi đông đổng.

352.        

Đồng gieo

Đồng gieo, một mùa khô và một mùa ăn nước trời, khác với đồng sạ hai mùa lúa: Mãn mùa, vịt lội về gieo. Em ơi ở lại đững có theo nẩu cười.

353.        

Đũa bếp

Đũa cả.

354.        

Đủng đỉnh

Tên một loại cây, giống cây cau, thường mọc ở vùng núi Phú Yên.

355.        

Đụng

Gặp phải: Đụng thằng chồng ghen cũng cực mình.

356.        

Đửng

Đừng có như vậy: Thôi đửng nói nữa.

357.        

Được lừng

Được nước, không còn nể sợ ai.

     

 


 

[1] Như.

 

 

Sưu Tầm Tài Liệu và Web Design

  Hà Phương Hoài

Kỹ Thuật Truy Tầm

Hoàng Vân

Sưu tầm Nhạc Dân Ca

Julia Nguyễn
Xin vui lòng liên lạc với  haphuonghoai@gmail.com về tất cả những gì liên quan đến trang web nầy
Copyright © 2003 Trang Ca Dao và Tục Ngữ
Last modified: 03/24/16