Home Tìm Ca Dao Diễn Đàn Tìm Dân Ca Phổ Nhạc Tìm Câu Đố Tìm Chợ Quê Góp Ý Toàn Bộ Danh Mục e-Cadao English

Thư Mục

 
Lời Phi Lộ
Lời Giới Thiệu
Cách Sử Dụng
Dẫn Giải
Diêu Dụng
Cảm Nghĩ
 
Ẩm Thực
Chợ Quê
Cội Nguồn
Cổ Tích
Lễ Hội
Lịch Sử
Ngôn Ngữ
Nhân Vật Nữ
Nhạc Cụ Việt Nam
Phong Tục Tập Quán
Quê Ta
Tiền Tệ Việt Nam
Tiểu Luận
Văn Minh Cổ
Vui Ca Dao
 
Trang Nhạc Dân Ca
 
Trang Chủ
 

 
 

 

 

 

   

CHÚ THÍCH TỪ VỰNG TIẾNG ĐỊA PHƯƠNG

TRONG “LỜI QUÊ XỨ NẪU”

(THÁNG 8/NĂM 2007)

 

Stt

Từ địa phương

Phú Yên

Nghĩa

358.        

Gác cu

Bẩy chim gáy bằng lồng có chim mồi.

359.        

Gá lời, gá tiếng

Nh. Cất lời, cất tiếng.

360.        

Gãi ngứa

Làm nhẹ tay cho có lệ, không có tác dụng gì đáng kể: Nói miết mà chỉ gãi ngứa nó mà thôi.

361.        

Gành

Ghềnh

362.        

Gạnh

Nh. Cạnh.

363.        

Gáy gắt

(Gà) gáy rộ

364.        

Găng

Căng thẳng: Gặp anh đây em phải hỏi găng.

365.        

Gẫm

Ngẫm nghĩ, gợi trong trí nhớ.

366.        

Gầy

Tạo cái ban đầu để đan tiếp, làm tiếp: Gầy ra bỏ đó, thế gian nẫu cười.

367.        

Ghe

Thuyền nhỏ.

368.        

Ghe bầu

Thuyền lớn đi biển, đầu lái to ra.

369.        

Già khằn

Quá già, đến mức khô tóp lại: Mặt già khằn.

370.        

Già khú đế

Quá già.

371.        

Già ngắt

Quá già.

372.        

Giá

Góa chồng.

373.        

Giả đò

Giả vờ.

374.        

Giả lả

Làm ra vẻ vui vẻ, cởi mở: Miệng cười giả lả thôi mà mình ơi!

375.        

Giạ (lúa)

Đan bằng tre dung tích » 20 lít để đong ngũ cốc.

376.        

Giao ca

Trao đổi tâm tình với nhau: Nếu đối đặng em sẽ giao ca. Nhược bằng không đặng anh bước ra đi dìa.

377.        

Giày bừa

Chà đạp, nhục mạ: Tội gì làm mọn cho ai giày bừa.

378.        

Giê

Nh. Rê thóc: Bởi anh lấp ló ngoài đàng. Nên em quên sảy, quên sàng, quên giê.

379.        

Giếng lạn

Giếng bỏ hoang lâu ngày: Ếch kêu giếng lạn thảm tình đôi ta.

380.        

Gió lung

Gió mạnh.

381.        

Gió nam

Gió Lào về mùa hè ở Phú Yên.

382.        

Giú

Nh. Rấm trái cây cho chín.

383.        

Giùn

Chùng.

384.        

Giường thờ

Nh. Bàn thờ.

385.        

Gò

1) Nơi đất cao hơn mặt ruộng.

2) Bãi tha ma

386.        

Gọn trơn

Gọn gàng, trơn tru: Nói gọn trơn.

387.        

Gớm cảy

Rất gớm: Bản mặt thấy gớm cảy.

388.        

Giường thờ

Bàn thờ ông bà.

389.        

Gút

Vo gạo hoặc nếp để ráo nước: Em đang gút nếp đồ xôi. Nghe anh lấy vợ quang nồi đá vung.

390.        

Ha

Tiếng ríu: hay là.

391.        

Ham

Tham lam

392.        

Ham hố

Tham lam nói chung: Nghèo mà còn ham hố.

393.        

Hản hiu

Đưa ra công khai rõ ràng.

394.        

Hay

(kết hợp với rựa hay, gươm hay) Sắc bén

395.        

Hăm he

Hăm doạ: Hăm he mấy cũng không sợ.

396.        

Hẳn

1. Đẹp, tốt: Con nhỏ coi cũng hẳn đó chớ!

2. Nh. Sẽ: Về nhà rồi hẳn hay!

397.        

Hắt

Dứt khoát cho rồi.

398.        

Hèn gì

Hèn nào; thảo nào.

399.        

Hèn lâu

Đã lâu lắm rồi, lâu mãi về sau.

400.        

Heo

Lợn.

401.        

Héo don

Nh. Héo hon.

402.        

Hết

Từ đặt ở cuối câu, tỏ ý phủ định: Tui không đi đâu hết.

403.        

Hết trơn hết trọi

Hết sạch: Gạo trong nhà hết trơn hết trọi rồi.

404.        

Hết trụi

Hết sạch, không còn gì: Cá bán hết trụi.

405.        

Vạt hò - Miếng vải nhỏ lẫn trong ngực áo kiểu xưa.

406.        

Hòa dụ

Hù dọa - Tiếng nói lái ở Phú Yên.

407.        

Hoài hủy

Mãi không thôi.

408.        

Hói lở

Nứt vỡ, sụt đổ: Người cày hói lở non tiên đặng vàng.

409.        

Hòm

Quan tài: Giả đò chết giả, ngủ dòm. Để coi người bạn đóng hòm ra sao?

410.        

Hong

Đưa ra nắng, gió để làm khô: Hong áo quần.

411.        

Hôi rình

Rất hôi: Bùn đất hôi rình.

412.        

Hồi hôm

Khoảng đầu hôm: Hồi hôm giờ chuyện vãn đã lâu. Bắt cầu qua biển được ha không, em chờ?

413.        

Hổm

Hôm ấy.

414.        

Hổm rày

Dạo này.

415.        

Hổng

Không.

416.        

Hốt thuốc

Bốc thuốc.

417.        

Hột é

Một loại hạt nhỏ, màu đen, ngâm nước để giải khát.

418.        

Hột ươi

Một loại hột ngâm nước sẽ nở to, dùng để giải khát.

419.        

Hột xoàn

Kim cương (đá quý).

420.        

Hong qua lửa.

421.        

Hở

1) Không kín: Nhà trống trước hở sau.

2) Không chú ý, sơ hở: Cái thằng hở một chút là chạy đi chơi.

422.        

Hớp

1. Nh. Ngụm

2. Uống ngụm ngỏ.

423.        

Hui hút

Nh. Côi cút, hiu quạnh: Mình sao hui hút vào ra có một mình?

424.        

Hụi

N. Họ: Chơi hụi.

425.        

Hun

Hôn.

426.        

Hung

Nhiều lắm: Cho vậy là tốt hung rồi, đừng có đòi nữa.

427.        

Hử

Nh. Ngửi: Bẻ bông mà cắm lục bình. Mùi thơm ai hử, bắt mình chịu oan.

428.        

Hực hở

Lộng lẫy, rực rỡ: Trời cao hực hở chói lòa. Mình sao hui hút vào ra có một mình.

429.        

Hườn

Nh. Hoàn (trở lại).

430.        

Hường

Màu hồng nhạt.

431.        

Ít oi

1) Rất ít: Tiền ít oi nên không mua được gì.

2) Tính tình hiền lành: Thằng đó tính ít oi, dễ thương lắm.

 


 

[1] Như.

 

 

Sưu Tầm Tài Liệu và Web Design

  Hà Phương Hoài

Kỹ Thuật Truy Tầm

Hoàng Vân

Sưu tầm Nhạc Dân Ca

Julia Nguyễn
Xin vui lòng liên lạc với  haphuonghoai@gmail.com về tất cả những gì liên quan đến trang web nầy
Copyright © 2003 Trang Ca Dao và Tục Ngữ
Last modified: 03/24/16