Stt |
Từ địa phương
Phú Yên |
Nghĩa |
432.
|
Kệ |
Nh. Mặc kệ. |
433.
|
Kêu |
Gọi: Cái này kêu là
gì? |
434.
|
Kéo ghế |
Ăn uống ở nhà hàng:
Lĩnh lương cuối tháng đi kéo ghế nghen. |
435.
|
Kéo vải |
Từ cái xa kéo sợi thủ công
kéo ra chỉ từ con cúi bông. |
436.
|
Khác cảy |
Rất khác: Hai cái mặt
khác cảy. |
437.
|
Khai rình |
Rất khai, đến mức khó
chịu: Đái khai rình. |
438.
|
Khắc bạc |
Khắc nghiệt, bạc bẽo. |
439.
|
Khăn đóng |
Khăn màu đen xếp sẵn mấy lớp
đóng thành vành khăn cứng đội lên đầu khi hành lễ. |
440.
|
Khăn bô chàn hầu |
Nh. Khăn áo bảnh bao |
441.
|
Khăng khắng |
Nh. Khăng khăng. |
442.
|
Khậng (khịu) |
Bối rối, không biết làm
gì: Nói nhiều quá làm tui bắt khậng. |
443.
|
Khật khờ |
Khờ dại: Thằng con ăn nói
khật khờ. Mày nghe lời vợ, nói khờ nói điên. |
444.
|
Khèo |
1) Dùng tay chạm vào ai
đó với ý định gì đó: Nó khèo tay cô ta.
2) Hái trái bằng một cây
dài có móc: Khèo một trái cam. |
445.
|
Khó (để khó) |
Nh. Để tang. |
446.
|
Khô rang khô rốc |
Rất khô: Cá phơi khô
rang khô rốc. |
447.
|
Khổ bờm đầu |
Chỉ tình trạng khổ cực
quá mức: Không học thì lớn khổ bờm đầu. |
448.
|
Khổng |
Nh. Không có. |
449.
|
Khuya lơ khô lắc |
Rất khuya: Khuya lơ khuya
lắc rồi mà không đi ngủ. |
450.
|
Khúm |
Nh. Đống nhỏ: Mấy đồng một
khúm, ăn thêm no lòng. |
451.
|
Khứng |
Chịu: Phải như chàng khứng
dạ đá vàng. Cầm dao huyết thệ thì nàng mới tin. |
452.
|
Kiếng |
Kính. |
453.
|
Kim cang |
Dây rừng cứng chắc, dùng thắt
rế, lót nồi, trả... |
454.
|
Kình |
Rầy la: Làm không khéo
thì bị kình chết. |
455.
|
Kíp |
Mau, gấp: Làm cho kíp
việc này. |
456.
|
Kiệt |
Đường nhỏ, đường hẻm:
Vào trong kiệt rồi ra đường cái. |
457.
|
Kỳ |
Hàng vây cứng trên lưng cá. |
458.
|
La |
1. Nh. Gọi, nói, kêu: Dưới
đìa có con ba ba. Kẻ kêu con trạnh, người la con rùa.
2. Mắng nhiếc. |
459.
|
Lạ cảy |
Rất lạ: Khi không có
người lạ cảy tới đây. |
460.
|
Lác |
1. Hắc lào.
2. Cói: chiếu cói |
461.
|
Lải |
Giun (ở người). |
462.
|
Lách chách |
Nh. Lách tách: Sóng kêu
lách chách bên gành. |
463.
|
Làm bé |
Làm vợ lẻ. |
464.
|
Làm mọn |
Nh. Làm bé. |
465.
|
Làm tàng |
Coi thường mọi người:
Làm tàng có ngày bị đánh. |
466.
|
Làm thuốc |
Từ dùng trong kết hợp
không có một…làm thuốc để tăng ý phủ định. |
467.
|
Làm xổm |
Làm tạm: Làm xổm cái
này một lát. |
468.
|
Làm vầy |
Như thế này: Ai làm loan
phụng rẽ bầy. Cho em đau khổ làm vầy bạn ơi! |
469.
|
Láng nháng |
Đi qua đi lại: Nó cứ
láng nháng trước cửa. |
470.
|
Lảng xẹt |
1) (Nói) không nhằm vào
điều gì: ăn nói lảng xẹt, ma nào nó nghe.
2) Mặt không có duyên,
không gây cảm tình. |
471.
|
Lanh |
Khôn ngoan, lanh lẹ:
Phải lanh thì mới có cái ăn. |
472.
|
Lãnh |
Nh. Nhận: Lãnh lương hàng
tháng. |
473.
|
Lao lư |
Suy nghĩ ray rứt, xót xa:
Ai làm đó thảm đây sầu. Lao lư trong dạ như dầu ép non. |
474.
|
Lao lý |
Khổ cực vì mắc vào vòng pháp
lý khó gở ra. |
475.
|
Lại xa |
Quay ngược vành xa kéo chỉ
thủ công để quấn chỉ vào cuộn. |
476.
|
Lảu |
Thuộc làu làu. |
477.
|
Lạt xèo |
Nhạt thếch: Cá kho lạt
xèo không ngon. |
478.
|
Lắc lơ |
Từ biểu thị ý phỏng
đoán, dễ chừng, không khéo thì sẽ xảy ra điều bất
lợi: Vụ này lắc lơ mất giống như chơi. |
479.
|
Lắc nhắc |
Trạng thái diễn ra cách
quãng, không đều đặn. |
480.
|
Lăm xăm |
Đi nhanh tới một nơi nào
đó: Lăm xăm đi về nhà. |
481.
|
Lăng quằng |
Nh. Ngoằn ngoèo, nguệch
ngoạc: Ngó lên bức sáo lăng quằng. Kêu anh cũng ngặt, kêu
thằng khó coi. |
482.
|
Lâm |
Mắc vào. |
483.
|
Lăm xăm |
Nh. Lâm xâm. |
484.
|
Lấm lắc |
1) Không tề chỉnh, nghiêm
trang: Bản mặt lấm lắc khó ưa.
2) Không để ý, chủ quan:
Đừng có lấm lắc mà hư chuyện. |
485.
|
Lẫm |
1. Nơi thờ cúng tiền hiền
ở làng: Về lẫm ăn đám cúng làng.
2. Kho chứa thóc kín mít. |
486.
|
Lần |
Dần dần. |
487.
|
Lận |
1. Nhét, giấu kỹ vào trong
người để mang theo: Lận dao găm trong áo.
2. Một kỹ thuật đan thúng rổ
(ép tấm mê vào cặp vành cho sâu): Đã đan thì lận tròn
vành mới thôi. |
488.
|
Le
le |
Con vịt trời. |
489.
|
Lể |
Nh. Nhể. |
490.
|
Lên xuống |
Đi lại với nhau: Hổm
rày không thấy tụi nó lên xuống gì hết. |
491.
|
(cá Ông) Lị |
Cá voi chết dạt vào bờ. |
492.
|
Li
bì |
Ở mức độ không bao giờ
dứt: Uống rượu li bì. Nóng li bì |
493.
|
Liếc xéo |
Lườm nguýt, tỏ thái độ khinh
bỉ. |
494.
|
Liệng |
1) Ném: Liệng cục đất.
2) Bỏ đi: Liệng cái dao
xuống.
3) Làm mất: Nó liệng
cái áo rồi, lấy gì mà bận. |
495.
|
Lình xình |
1. Lề mề, chậm chạp vì do dự:
Ai ơi về với sông Hinh. Đất màu, lắm cá, lình xình làm
chi?
2. Lôi thôi tạm bợ:
Làm ăn lình xình. |
496.
|
Lịt lịt |
Cúi gằm mặt, cố che giấu
điều gì đó: Thằng cha cái mặt lịt lịt. |
497.
|
Líu lăng |
Bối rối: Khung cửi kêu cút
kít, dạ thương chàng líu lăng. |
498.
|
Lịu địu |
Bận rộn, vướng bận. |
499.
|
Lõa lồ |
Trần trụi, phơi bày ra. |
500.
|
Lọ nghẹ |
Nh. Nhọ nồi. |
501.
|
Lọc lừa |
Cẩn thận quá mức: Ra đi
chân bước lọc lừa. Cúi luồn trăng gió mớ vừa tới đây. |
502.
|
Lọn |
1. Nắm, mớ.
2. Cuộn: Thân em như lọn
nhang trầm. Không cha không mẹ, một phần cậy anh. |
503.
|
Lòng tôm |
Ruột quả cau dày, màu đỏ như
tôm luộc, ăn tốt. |
504.
|
Lóng |
Đốt: Lóng mía. |
505.
|
Lóng trước |
Dạo trước đây. |
506.
|
Lóng rày |
Dạo này. |
507.
|
Lỏng phịch |
Rất lỏng lẻo, không chặt. |
508.
|
Lỗ đầu |
Chỉ kết hợp với nắng,
nắng chang chang, gây khó chịu, làm nhức đầu. |
509.
|
Lỗ mội |
Lỗ do chuột, cua làm hang
mà tạo thành, ở bở ruộng, làm cho nước tràn vào
hoặc chảy ra ngoài. |
510.
|
Lồi xồi |
Không đều, chỗ dài, chỗ
ngắn: Chà cây lồi xồi. |
511.
|
Lơ |
1) Không chú ý, bỏ qua:
Làm lơ.
2) Không khôn lanh: Thằng
nhỏ coi bộ lơ quá, không biết học hành có được
không.. |
512.
|
Lớ |
Bắp rang giã nát trộn đường:
Anh bỏ thêm nắm lớ, điệu tình thương thêm nồng. |
513.
|
Lỡ
cỡ |
1. Không đúng cỡ.
2. Dở dang: Đừng thương lỡ
cỡ vậy thời tội em. |
514.
|
Lợm mót |
Nhặt cái đã bỏ đi. |
515.
|
Lờn |
Quá chán ngán: Tao lờn
cái món đó rồi. |
516.
|
Lợn cợn |
(Chất lỏng) có nhiều vật
thể nhỏ không đồng chất. |
517.
|
Lợt |
Nhạt (màu sắc, mùi vị). |
518.
|
Lộn nài bẻ ách |
- Vùng vằng không chịu kéo
cày.
- Trở quẻ, không chịu phục
tùng. |
519.
|
Lông mốt |
Cách một nan cài một nan khi
đan. |
520.
|
Lông hai |
Cách hai nan cài hai nan khi
đan rổ. |
521.
|
Lông nhím |
Trâm cài đầu, nhọn cứng như
lông con nhím. |
522.
|
Lu |
- (cái) Lu là chum lớn bụng
phình to.
- Mờ |
523.
|
Lung |
- Hoang đàng, hung dữ (hoang
lung).
- Dồi dào quá sức. |
524.
|
Lụa đậu ba |
Lụa dệt dày: Em về mua lụa
đậu ba. May áo cổ giữa, em tra nút vàng. |
525.
|
Lui cui |
Nh. Lúi húi: Cơm ăn ba hột
lui cui tố ngày. |
526.
|
Lùi |
Vùi vào tro nóng để làm
chín thức ăn: Thương nhau chia củ sắn lùi. |
527.
|
Lủm |
Ăn gọn, lấy gọn: Lủm
một miếng ngon lành. |
528.
|
Lùn xỉn |
Rất lùn. |
529.
|
Lùng bùng |
1) Tiếng ù trong tai:
Nghe tai lùng bùng.
2) Bối rối, không tháo gỡ
ra được: Lùng bùng khi gặp khó. |
530.
|
Lủng |
Nh. Thủng. |
531.
|
Lụt |
Cùn (dao). |
532.
|
Lưới ba |
Loại lưới đánh cá có mắt lưới
bằng ba ngón tay đút lọt vào. |
533.
|
Lương |
Thứ lụa tơ tằm dệt thưa,
mỏng, có hoa văn, hồ cứng, nhuộm màu, may áo dài mặc ngoài
áo trắng khi hành lễ (xưa). |
534.
|
Lường |
Lừa gạt. |
535.
|
Lượt này |
Nh. Lần này. |
536.
|
Ly |
Tách uống nước bằng thủy
tinh. |