Home Tìm Ca Dao Diễn Đàn Tìm Dân Ca Phổ Nhạc Tìm Câu Đố Tìm Chợ Quê Góp Ý Toàn Bộ Danh Mục e-Cadao English

Thư Mục

 
Lời Phi Lộ
Lời Giới Thiệu
Cách Sử Dụng
Dẫn Giải
Diêu Dụng
Cảm Nghĩ
 
Ẩm Thực
Chợ Quê
Cội Nguồn
Cổ Tích
Lễ Hội
Lịch Sử
Ngôn Ngữ
Nhân Vật Nữ
Nhạc Cụ Việt Nam
Phong Tục Tập Quán
Quê Ta
Tiền Tệ Việt Nam
Tiểu Luận
Văn Minh Cổ
Vui Ca Dao
 
Trang Nhạc Dân Ca
 
Trang Chủ
 

 
 

 

 

 

   

CHÚ THÍCH TỪ VỰNG TIẾNG ĐỊA PHƯƠNG

TRONG “LỜI QUÊ XỨ NẪU”

(THÁNG 8/NĂM 2007)

 

Stt

Từ địa phương

Phú Yên

Nghĩa

432.        

Kệ

Nh. Mặc kệ.

433.        

Kêu

Gọi: Cái này kêu là gì?

434.        

Kéo ghế

Ăn uống ở nhà hàng: Lĩnh lương cuối tháng đi kéo ghế nghen.

435.        

Kéo vải

Từ cái xa kéo sợi thủ công kéo ra chỉ từ con cúi bông.

436.        

Khác cảy

Rất khác: Hai cái mặt khác cảy.

437.        

Khai rình

Rất khai, đến mức khó chịu: Đái khai rình.

438.        

Khắc bạc

Khắc nghiệt, bạc bẽo.

439.        

Khăn đóng

Khăn màu đen xếp sẵn mấy lớp đóng thành vành khăn cứng đội lên đầu khi hành lễ.

440.        

Khăn bô chàn hầu

Nh. Khăn áo bảnh bao

441.        

Khăng khắng

Nh. Khăng khăng.

442.        

Khậng (khịu)

Bối rối, không biết làm gì: Nói nhiều quá làm tui bắt khậng.

443.        

Khật khờ

Khờ dại: Thằng con ăn nói khật khờ. Mày nghe lời vợ, nói khờ nói điên.

444.        

Khèo

1) Dùng tay chạm vào ai đó với ý định gì đó: Nó khèo tay cô ta.

2) Hái trái bằng một cây dài có móc: Khèo một trái cam.

445.        

Khó (để khó)

Nh. Để tang.

446.        

Khô rang khô rốc

Rất khô: Cá phơi khô rang khô rốc.

447.        

Khổ bờm đầu

Chỉ tình trạng khổ cực quá mức: Không học thì lớn khổ bờm đầu.

448.        

Khổng

Nh. Không có.

449.        

Khuya lơ khô lắc

Rất khuya: Khuya lơ khuya lắc rồi mà không đi ngủ.

450.        

Khúm

Nh. Đống nhỏ: Mấy đồng một khúm, ăn thêm no lòng.

451.        

Khứng

Chịu: Phải như chàng khứng dạ đá vàng. Cầm dao huyết thệ thì nàng mới tin.

452.        

Kiếng

Kính.

453.        

Kim cang

Dây rừng cứng chắc, dùng thắt rế, lót nồi, trả...

454.        

Kình

Rầy la: Làm không khéo thì bị kình chết.

455.        

Kíp

Mau, gấp: Làm cho kíp việc này.

456.        

Kiệt

Đường nhỏ, đường hẻm: Vào trong kiệt rồi ra đường cái.

457.        

Kỳ

Hàng vây cứng trên lưng cá.

458.        

La

1. Nh. Gọi, nói, kêu: Dưới đìa có con ba ba. Kẻ kêu con trạnh, người la con rùa.

2. Mắng nhiếc.

459.        

Lạ cảy

Rất lạ: Khi không có người lạ cảy tới đây.

460.        

Lác

1. Hắc lào.

2. Cói: chiếu cói

461.        

Lải

Giun (ở người).

462.        

Lách chách

Nh. Lách tách: Sóng kêu lách chách bên gành.

463.        

Làm bé

Làm vợ lẻ.

464.        

Làm mọn

Nh. Làm bé.

465.        

Làm tàng

Coi thường mọi người: Làm tàng có ngày bị đánh.

466.        

Làm thuốc

Từ dùng trong kết hợp không có một…làm thuốc để tăng ý phủ định.

467.        

Làm xổm

Làm tạm: Làm xổm cái này một lát.

468.        

Làm vầy

Như thế này: Ai làm loan phụng rẽ bầy. Cho em đau khổ làm vầy bạn ơi!

469.        

Láng nháng

Đi qua đi lại: Nó cứ láng nháng trước cửa.

470.        

Lảng xẹt

1) (Nói) không nhằm vào điều gì: ăn nói lảng xẹt, ma nào nó nghe.

2) Mặt không có duyên, không gây cảm tình.

471.        

Lanh

Khôn ngoan, lanh lẹ: Phải lanh thì mới có cái ăn.

472.        

Lãnh

Nh. Nhận: Lãnh lương hàng tháng.

473.        

Lao lư

Suy nghĩ ray rứt, xót xa: Ai làm đó thảm đây sầu. Lao lư trong dạ như dầu ép non.

474.        

Lao lý

Khổ cực vì mắc vào vòng pháp lý khó gở ra.

475.        

Lại xa

Quay ngược vành xa kéo chỉ thủ công để quấn chỉ vào cuộn.

476.        

Lảu

Thuộc làu làu.

477.        

Lạt xèo

Nhạt thếch: Cá kho lạt xèo không ngon.

478.        

Lắc lơ

Từ biểu thị ý phỏng đoán, dễ chừng, không khéo thì sẽ xảy ra điều bất lợi: Vụ này lắc lơ mất giống như chơi.

479.        

Lắc nhắc

Trạng thái diễn ra cách quãng, không đều đặn.

480.        

Lăm xăm

Đi nhanh tới một nơi nào đó: Lăm xăm đi về nhà.

481.        

Lăng quằng

Nh. Ngoằn ngoèo, nguệch ngoạc: Ngó lên bức sáo lăng quằng. Kêu anh cũng ngặt, kêu thằng khó coi.

482.        

Lâm

Mắc vào.

483.        

Lăm xăm

Nh. Lâm xâm.

484.        

Lấm lắc

1) Không tề chỉnh, nghiêm trang: Bản mặt lấm lắc khó ưa.

2) Không để ý, chủ quan: Đừng có lấm lắc mà hư chuyện.

485.        

Lẫm

1. Nơi thờ cúng tiền hiền ở làng: Về lẫm ăn đám cúng làng.

2. Kho chứa thóc kín mít.

486.        

Lần

Dần dần.

487.        

Lận

1. Nhét, giấu kỹ vào trong người để mang theo: Lận dao găm trong áo.

2. Một kỹ thuật đan thúng rổ (ép tấm mê vào cặp vành cho sâu): Đã đan thì lận tròn vành mới thôi.

488.        

Le le

Con vịt trời.

489.        

Lể

Nh. Nhể.

490.        

Lên xuống

Đi lại với nhau: Hổm rày không thấy tụi nó lên xuống gì hết.

491.        

(cá Ông) Lị

Cá voi chết dạt vào bờ.

492.        

Li bì

Ở mức độ không bao giờ dứt: Uống rượu li bì. Nóng li bì

493.        

Liếc xéo

Lườm nguýt, tỏ thái độ khinh bỉ.

494.        

Liệng

1) Ném: Liệng cục đất.

2) Bỏ đi: Liệng cái dao xuống.

3) Làm mất: Nó liệng cái áo rồi, lấy gì mà bận.

495.        

Lình xình

1. Lề mề, chậm chạp vì do dự: Ai ơi về với sông Hinh. Đất màu, lắm cá, lình xình làm chi?

2. Lôi thôi tạm bợ: Làm ăn lình xình.

496.        

Lịt lịt

Cúi gằm mặt, cố che giấu điều gì đó: Thằng cha cái mặt lịt lịt.

497.        

Líu lăng

Bối rối: Khung cửi kêu cút kít, dạ thương chàng líu lăng.

498.        

Lịu địu

Bận rộn, vướng bận.

499.        

Lõa lồ

Trần trụi, phơi bày ra.

500.        

Lọ nghẹ

Nh. Nhọ nồi.

501.        

Lọc lừa

Cẩn thận quá mức: Ra đi chân bước lọc lừa. Cúi luồn trăng gió mớ vừa tới đây.

502.        

Lọn

1. Nắm, mớ.

2. Cuộn: Thân em như lọn nhang trầm. Không cha không mẹ, một phần cậy anh.

503.        

Lòng tôm

Ruột quả cau dày, màu đỏ như tôm luộc, ăn tốt.

504.        

Lóng

Đốt: Lóng mía.

505.        

Lóng trước

Dạo trước đây.

506.        

Lóng rày

Dạo này.

507.        

Lỏng phịch

Rất lỏng lẻo, không chặt.

508.        

Lỗ đầu

Chỉ kết hợp với nắng, nắng chang chang, gây khó chịu, làm nhức đầu.

509.        

Lỗ mội

Lỗ do chuột, cua làm hang mà tạo thành, ở bở ruộng, làm cho nước tràn vào hoặc chảy ra ngoài.

510.        

Lồi xồi

Không đều, chỗ dài, chỗ ngắn: Chà cây lồi xồi.

511.        

1) Không chú ý, bỏ qua: Làm lơ.

2) Không khôn lanh: Thằng nhỏ coi bộ lơ quá, không biết học hành có được không..

512.        

Lớ

Bắp rang giã nát trộn đường: Anh bỏ thêm nắm lớ, điệu tình thương thêm nồng.

513.        

Lỡ cỡ

1. Không đúng cỡ.

2. Dở dang: Đừng thương lỡ cỡ vậy thời tội em.

514.        

Lợm mót

Nhặt cái đã bỏ đi.

515.        

Lờn

Quá chán ngán: Tao lờn cái món đó rồi.

516.        

Lợn cợn

(Chất lỏng) có nhiều vật thể nhỏ không đồng chất.

517.        

Lợt

Nhạt (màu sắc, mùi vị).

518.        

Lộn nài bẻ ách

- Vùng vằng không chịu kéo cày.

- Trở quẻ, không chịu phục tùng.

519.        

Lông mốt

Cách một nan cài một nan khi đan.

520.        

Lông hai

Cách hai nan cài hai nan khi đan rổ.

521.        

Lông nhím

Trâm cài đầu, nhọn cứng như lông con nhím.

522.        

Lu

- (cái) Lu là chum lớn bụng phình to.

- Mờ

523.        

Lung

- Hoang đàng, hung dữ (hoang lung).

- Dồi dào quá sức.

524.        

Lụa đậu ba

Lụa dệt dày: Em về mua lụa đậu ba. May áo cổ giữa, em tra nút vàng.

525.        

Lui cui

Nh. Lúi húi: Cơm ăn ba hột lui cui tố ngày.

526.        

Lùi

Vùi vào tro nóng để làm chín thức ăn: Thương nhau chia củ sắn lùi.

527.        

Lủm

Ăn gọn, lấy gọn: Lủm một miếng ngon lành.

528.        

Lùn xỉn

Rất lùn.

529.        

Lùng bùng

1) Tiếng ù trong tai: Nghe tai lùng bùng.

2) Bối rối, không tháo gỡ ra được: Lùng bùng khi gặp khó.

530.        

Lủng

Nh. Thủng.

531.        

Lụt

Cùn (dao).

532.        

Lưới ba

Loại lưới đánh cá có mắt lưới bằng ba ngón tay đút lọt vào.

533.        

Lương

Thứ lụa tơ tằm dệt thưa, mỏng, có hoa văn, hồ cứng, nhuộm màu, may áo dài mặc ngoài áo trắng khi hành lễ (xưa).

534.        

Lường

Lừa gạt.

535.        

Lượt này

Nh. Lần này.

536.        

Ly

Tách uống nước bằng thủy tinh.

 


 

[1] Như.

 

 

Sưu Tầm Tài Liệu và Web Design

  Hà Phương Hoài

Kỹ Thuật Truy Tầm

Hoàng Vân

Sưu tầm Nhạc Dân Ca

Julia Nguyễn
Xin vui lòng liên lạc với  haphuonghoai@gmail.com về tất cả những gì liên quan đến trang web nầy
Copyright © 2003 Trang Ca Dao và Tục Ngữ
Last modified: 03/24/16