Stt |
Từ địa phương
Phú Yên |
Nghĩa |
617.
|
Na |
Trợ từ dùng để hỏi:
Dẩy na? |
618.
|
Nà |
Nh. Nè, nào. |
619.
|
Nài |
Vòng dây nhỏ dùng để xỏ hai
bàn chân vào, kẹp hia thân cây cau để trèo lên: Yêu nhau
mà chẳng được nhau. Cũng bằng trèo nửa thân cau đứt nài. |
620.
|
Nằm queo |
Nằm chèo queo, tư thế nằm
một mình, ra vẻ buồn phiền: Nằm queo trên giường
mấy ngày nay. |
621.
|
Nẳm |
Năm ấy. |
622.
|
Nằng nằng |
Nh. Nằng nặc. |
623.
|
Nẩu |
Người ta, bọn họ: Nẩu
dìa xứ nẩu bỏ mình bơ vơ. |
624.
|
Nậu |
Bọn người cùng làm một
nghề hoặc cùng ở một nơi nào đó. |
625.
|
Nậu nại |
Bọn người làm muối |
626.
|
Nậu nguồn |
Bọn người sống ở vùng
núi cao. |
627.
|
Nậu rỗi |
Bọn người làm nghề bán
cá. |
628.
|
Nậu rớ |
Bọn người làm nghề bắt
cá bằng rớ ở vùng nước lợ. |
629.
|
Nây |
Da bụng phía dưới rốn. |
630.
|
Nẩy |
(Đường) bùn lầy, trơn
trợt khó đi: Trời mưa, đường nẩy quá! |
631.
|
Nét gỗ |
Một suất gỗ đang dùng. |
632.
|
Ngã |
Đổ xuống Cây ngã ngổn
ngang. |
633.
|
Ngã nghiệp |
Ngã ngũ - tỏ rõ ra. |
634.
|
Ngại |
Màu tím đậm. |
635.
|
Ngãi |
Nghĩa. |
636.
|
Ngan |
Tự ý của mình. |
637.
|
Ngặc ngờ |
Nh. Khật khờ. |
638.
|
Ngắn ngủn |
Rất ngắn |
639.
|
Ngặt |
Khó khổ, nghiệt ngã: Bạn
phỉnh ta ngặt đà quá ngặt. Đêm thảm ngày sầu nước mắt nhỏ
sa. |
640.
|
Ngậm ngãi |
Ngậm ngãi tìm trầm = vào rừng
sâu lâu ngày tìm trầm hương, người ngậm thuốc (ngải) chống
đói khát bệnh tật. |
641.
|
Ngầy/Ngầy la (Rầy la) |
Mắng nhiếc. |
642.
|
Ngầy ngật |
1) Ngà ngà say.
2) Cảm thấy choáng, buồn
nôn. |
643.
|
Ngầy ngà |
Nh. Rầy rà. |
644.
|
Nghen |
Nghe không, nhé |
645.
|
Nghi khậu |
Bộ liễn, trướng treo trước
bàn thờ: Em chờ anh trên lọng dưới tàng. Treo đủ nghi
khậu thì nàng nhẹ lo. |
646.
|
Nghinh ngang |
Ngang nhiên, không theo phép
tắc, có ý xem thường mọi người. |
647.
|
Ngoải (quảy) |
Ngoài ấy. |
648.
|
Ngoi |
Nhô đầu lên: Ngoi lên
khỏi mặt nước. |
649.
|
Ngoi nam |
Mua thưa nhỏ hạt theo gió nam
mùa hè: Ngoi nam còn ướt đất, huống chi mưa tháng mười. |
650.
|
Ngon |
Tốt, hoàn hảo, vừa ý. |
651.
|
Ngó |
Nh. Nhìn. |
652.
|
Ngó chừng |
1) Trông nom.
2) Trông mong, chờ đợi:
Anh về ở ngoãi chi lâu. Chiều em ra đứng hàng dâu ngó chừng. |
653.
|
Ngõ |
Đường đi. |
654.
|
Ngộ |
- Gặp bất thình lình.
- Tốt đẹp gây nhạc nhiên
(Con nhỏ ngộ quá ta!) |
655.
|
Ngủ dòm |
Ngủ mà mở mắt (ý nói giả vờ
ngủ). |
656.
|
Ngủ gục |
Ngủ gật. |
657.
|
Ngủ nướng |
Ngủ ráng thêm buổi sáng:
Ăn hàng, ngủ nướng là đồ nhớt thây. |
658.
|
Nguộc |
Ngọc: Rày châu xa nguộc,
nguộc dời về đâu? |
659.
|
Ngữ |
Người ấy, thứ ấy, vật ấy… |
660.
|
Nhà trệt |
Loại nhà thấp, phân biệt
với nhà cao tầng. |
661.
|
Nhả bừa |
Búi mây nhỏ trên trời như búi
cỏ sau đường bừa mặt ruộng. |
662.
|
Nhắm |
Nhúm: Tay cầm nhắm lạt bẻ
cò. |
663.
|
Nhẩn |
Hơi đắng: Thuốc Bắc chén
rưởi có chừng. Nhẩn cay cũng uống, chẳng đừng nhả ra. |
664.
|
Nhẫy |
Dâng lên, tràn lên: Ruộng
gò nhẫy nước. |
665.
|
Nhíp |
Khâu một chỗ rách của áo
quần: Chị ngồi nhíp áo cho con. |
666.
|
Nhỏng nhảnh |
Có cử chỉ làm ra vẻ
không biết đến ai, không coi ai ra gì: Con nhỏ nhỏng
nhảnh quá, chẳng ai thèm. |
667.
|
Nhỏng nha nhỏng
nhảnh |
Rất nhỏng nhảnh. |
668.
|
Nhợ |
Sợi dây xe chặp đôi, chặp ba:
Ai làm mối nhợ xe lơi. |
669.
|
(cái) Nhủi |
Dụng cụ bện bằng tre, đẩy
dưới nước vớt tép, cá con. |
670.
|
Ních |
Ăn hết: Quà quạ ních hết
để chị hai gặm cùi. |
671.
|
Nín |
Im lặng, không nói. |
672.
|
Níu nẵn |
Nh. Níu kéo. |
673.
|
Nói |
Dạm hỏi gần lễ cưới. |
674.
|
Nói dẻm |
Nói lấy lòng người khác
để được lợi. |
675.
|
Nói dóc |
Nói phét |
676.
|
Nói láo |
Nói dối |
677.
|
Nói xàm |
1) Nói tầm bậy.
2) Nói trong trạng thái mê
sảng, điên loạn. |
678.
|
Non điệu |
Trình độ còn thấp: Em than
phiền em non điệu quá chừng. |
679.
|
Non xèo |
Còn rất non |
680.
|
Nón sụp |
Loại nón chằm bằng lá chắc
dày: Vai mang nón sụp than thở bùng vành. |
681.
|
Nón thiết |
Nón Gò Găng (Bình Định) có
chụp bạc chạm trỗ trên chỏm, xưa người giàu đội. |
682.
|
Nôn |
Lật đật, nôn nóng, vội vã. |
683.
|
Nút áo |
Nh. Cúc áo |
684.
|
Nức |
Dùng sợi mây rắc (hoặc dây
thép) cạp vành các thứ đan bằng nan tre như: rổ, rá, nong,
nia, dừng, sàng... |
685.
|
Nừng |
Dụng cụ đan bằng nan tre có
nắp đậy, trét bằng dầu rái, thường làm thành một cặp để
gánh: Hai tay bụm gạo vô nừng. Đồng Cam nước độc anh đừng
ở lâu. |
686.
|
Nước kêu ấm |
Nước gần sôi. |
687.
|
Nước trà giảo |
Nước trà pha lần hai, sau
khi đã uống hết nước cốt. |
688.
|
Nướu |
Nh. Lợi. |
689.
|
Oáp |
Động vật thuộc ếch nhái,
thường bám trên cây: Con gái lỡ thì như oáp đu cây. |
690.
|
Óng/Óng chỉ |
Thẳng một mạch: Cứ đi
óng lên ngõ đó. |
691.
|
Ổ
qua |
Khổ qua. |
692.
|
Ốm |
Gầy. |
693.
|
Ốm nhom ốm
nhách |
Rất gầy, gầy giơ xương:
Con vợ ốm nhom ốm nhách, thằng chồng mập ú. |
694.
|
Ốm tong ốm teo |
Rất gầy, như teo nhỏ lại. |
695.
|
Ông ầm |
1) Tên một con bài trong
bài chòi.
2) Người thụ động, hiền
lành, không đụng chạm ai. |
696.
|
Ông gấm |
Con beo, con báo hoa mai. |
697.
|
Ống quyển |
Ống chân |
698.
|
Ổng |
Ông ấy |
699.
|
Ở
trần |
Không mặc áo |
700.
|
Ở
truồng |
Không mặc quần. |