Stt |
Từ địa phương
Phú Yên |
Nghĩa |
701.
|
Phải tai |
Sự việc chướng mắt khó coi. |
702.
|
Phản bầm |
Phản phúc, đáng chê trách:
An Dương Vương mất cái nỏ thần. Cũng vì con gái phản bầm Mị
Châu. |
703.
|
Phản tai |
Chuyện nghịch lý khó chấp
nhận. |
704.
|
Phản chủ |
Tráo trở, vong ân bội nghĩa. |
705.
|
Phảng |
Lưỡi dài bằng thép dùng xén
bờ ruộng. |
706.
|
Phân phất |
Nh. Phơn phớt, phảng phất,
nhẹ và lan tỏa: Sáng trăng giã gạo giữa trời. Cám bay
phân phất nhớ người phương xa. |
707.
|
Phỉnh |
Lừa gạt. |
708.
|
Phía ngửa |
Phía đàng gái. |
709.
|
Phía sấp |
Phía đàng trai. |
710.
|
Phỉnh đất |
Khoảnh đất. |
711.
|
Phức |
Kết hợp với động từ hành
động, biểu thị ý dứt khoát: Anh xa em, xa phức cho rồi. |
712.
|
Phướng |
(lá) phướng, lá vải thêu chữ
Phật treo đứng ở nhà chùa hoặc lễ hội. |
713.
|
Qua |
Từ xưng hô của chồng với vợ
hay của người lớn tuổi với người ít tuổi. |
714.
|
Quá cha |
Chẳng khác nào, còn hơn nữa. |
715.
|
Quai |
Xoán hai sợi lạt để buộc:
Tre già giòn lạt khó quai |
716.
|
Quạu quọ |
Nhăn nhó, tỏ ý khó chịu. |
717.
|
Quảy |
Gánh. |
718.
|
Quắc hú |
Nh. Ngoắc hú, vừa vẫy tay vừa
gọi. |
719.
|
Quặn |
Thắt ruột: Mắm cá sặc Đồng
Lau thơm quặn. |
720.
|
Quăng |
Ném. |
721.
|
Quây lúa |
Xay lúa. |
722.
|
Quèo |
Khèo, khều: Thương em lấy
cẳng anh quèo. Phụ mẫu thấy hỏi, nói hai bạn nghèo đọ chân. |
723.
|
Quéo |
1) Chết.
2) Cam kết với nhau:
Quéo nhé! |
724.
|
Quẹt |
Đánh nhẹ |
725.
|
Quết |
Giã nhuyễn. |
726.
|
Quơ quào |
1) Xoay sở, kiếm ăn tạm
bợ cho mình: Quơ quào mấy ngọn rau trong vườn.
2) Vội vàng, cốt cho xong:
Làm ăn quơ quào. |
727.
|
Quớ |
1) Bớ: Quớ làng xóm
ơi!
2) (biến thể của vớ)
Nhặt, lấy được: Quớ được ông chồng làm biếng. |
728.
|
Quờn quới |
Nh. Quyền quý: Bây giờ anh
đặng vinh quy. Anh ham nơi quờn quới, sá gì thân tôi. |
729.
|
Quýnh quáng |
Cuống cuồng, bối rối:
Chuyện gì mà quýnh quáng dữ vậy? |