Stt |
Từ địa phương
Phú Yên |
Nghĩa |
881.
|
Um |
Nh. Om |
882.
|
Úi chu cha |
Từ cảm thán chỉ sự ngạc
nhên, than vãn. |
883.
|
Ừ |
Vâng. |
884.
|
Ưa |
Thích. |
885.
|
Ứa gan |
Sôi gan, cảm thấy bực tức |
886.
|
Ưng |
Chịu, chấp thuận. |
887.
|
Ứơt mem |
Nh. Ướt mèm |
888.
|
Ướt nhẹp |
Ướt dầm, gây cảm giác
khó chịu. |
889.
|
Vá
quàng |
Vá thay vai và một phần ống
tay bằng vải khác: Chào người mặc áo vá quàng. Như đĩa
bát thảo như hàng bông chanh. |
890.
|
Vạc lẽ |
Làm cho lý lẽ rõ ràng: Anh
nói mần sao cho vạc lẽ ra. Để em về đi chợ cho cha mẹ già
nghỉ ngơi. |
891.
|
Vang dầy |
Nh. Vang dậy. |
892.
|
Vàng hườm |
Màu vàng tươi, đẹp mắt. |
893.
|
Vàng khè |
Vàng đậm, gây cảm giác
ghê sợ: Hàm răng vàng khè. |
894.
|
Váng nhện |
Nh. Màng nhện. |
895.
|
Vả chạc |
Tát mạnh vào mặt. |
896.
|
Vật dĩ gì |
Quý báu gì: Vật dĩ gì bã
mía trôi sông. |
897.
|
Vắn |
Ngắn. |
898.
|
Ve |
Chai lọ. |
899.
|
Vén |
Xắn lên: Vén áo cho
thầy thuốc khám. |
900.
|
Ví
hai đầu |
Khăn bịt đầu của phụ nữ xưa
khi nhuộm có cột túm hai đầu chéo góc, mở ra có màu trắng
bằng đồng xu: Khăn xéo xanh có ví hai đầu. Nửa thương cha
mẹ, nửa sầu nợ duyên. |
901.
|
Viết |
Bút |
902.
|
Vịt |
Cái giỏ đựng cá bằng nan tre
giống hình con vịt, có 2 ống tre 2 bên cho nổi để người đánh
cá kéo đi theo dưới nước. |
903.
|
Vòi või |
Nh. Trằn trọc. |
904.
|
Vói tay |
Nh. Với tay. |
905.
|
Vô |
Vào |
906.
|
Vồng |
1. Tung cao lên.
2. Xóc: Đường vồng. |
907.
|
Vụt |
Quăng, ném. |
908.
|
Vừa ưa |
Đúng lúc: Lăm xăm bước tới
vừa ưa gặp nàng. |
909.
|
Vưng |
Nh. Vâng chịu. |
910.
|
Xa
bô chê |
Nh. Hồng xiêm. |
911.
|
Xà
quầng |
Chạy vòng quanh: Kiến leo
miệng chén xà quầng. |
912.
|
Xài xạc |
Xơ xác, tiêu điều |
913.
|
Xảm |
Không ngon, không hay, không
hợp khẩu vị, sở thích. |
914.
|
Xàng xàng |
Trung bình, ngang lứa,
không hơn ai. |
915.
|
Xanh léc |
Màu xanh, gây cảm giác
khó chịu. |
916.
|
Xáng |
Ném, liệng: Xáng hòn
đá xuống nước. |
917.
|
Xạo ke |
Xạo (nhấn mạnh): Đồ
xạo ke! |
918.
|
Xập xải |
Hấp tấp, vội vàng. |
919.
|
Xâu |
Nh. Sưu. |
920.
|
Xây |
Quay qua: Xây mặt lại
để nhìn cho rõ. |
921.
|
Xắc |
Dùng dao cắt thành lát
mỏng |
922.
|
Xẵng lè |
1) Mùi vị rất mặn, rất
khó chịu.
2) Giọng nói làm khó
chịu. |
923.
|
Xẵng le xẵng lè
(Xẵng lè xẵng léc) |
Rất mặn, mặn chát |
924.
|
Xấu hoắc |
Rất xấu |
925.
|
Xây bồ bồ |
Xây xẩm: Chóng mặt xây
bồ bồ muốn té. |
926.
|
Xéo xẹo |
Méo, lệch quá mức. |
927.
|
Xi |
Mạ |
928.
|
Xí
hụt |
Chụp hụt, hụt hẫng, may mà
không trúng, lỡ dịp, nhỡ việc gì. |
929.
|
Xịch xạc |
Xộc xệch, gần bị bong ra:
Cái bàn xịch xạc. |
930.
|
Xỉn |
Say mèm: Uống không để
xỉn. |
931.
|
Xiên xiên |
Hơi nghiêng: Mặt trời nửa
buổi xiên xiên. |
932.
|
Xiêng trính |
Tên gọi các loại cột kèo làm
thành bộ khung chắc chắn cho nhà tranh ở nông thôn: Anh
dìa mua gỗ Hòa Đa. Cất nhà xiêng trính, tháng ba em dìa. |
933.
|
Xiển |
Nh. Hòm |
934.
|
Xiểng niểng |
Liểng xiểng: Thua xiểng
niểng. |
935.
|
Xo |
Nh. Được, khá. |
936.
|
Xo
cạnh |
Không hợp, không đẹp mắt,
không tương xứng. |
937.
|
Xoài ngự |
Xoài mọc ở chùa Đá
Trắng, Tuy An, ngày xưa dùng để tiến vua nhà Nguyễn. |
938.
|
Xong xanh |
Đua đòi, muốn sánh với
người hơn mình: Chiếu manh lo phận chiếu manh. Chiếu
manh đâu dám xong xanh giường ngà. |
939.
|
Xót |
Ngứa ngáy. |
940.
|
Xu
xoa |
Loại thạch nấu bằng rau câu:
Xu xoa hai chén bốn đồng. Ăn vô mát dạ, cho chồng nó
thương. |
941.
|
Xụi lơ |
Yếu ớt, không còn sức
lực: Nằm xụi lơ. |
942.
|
Xùng xình |
1) Xúng xính, ý khoe khoang:
Xùng xình áo lụa mới may. Hôm qua thấy bận, bữa nay mất
rồi.
2) Không dứt khoát, chần chừ. |
943.
|
Xướt |
Xây xát nhẹ, ngoài da. |